Tại sao nông nghiệp là ngành đóng vai trò quan trọng không thể thiếu ở các nước Trung Quốc và Việt Nam?
A. Đông dân.
B. Có nhiều đồng bằng.
C. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
D. Nhiều thành phần dân tộc.
Tại sao, VN là nước có nhiều sản phẩm xuất khẩu quan trọng trên thế giới nhưng nông dân Việt Nam vẫn không giàu?
- Tuy xuất khẩu nhiều nhưng thị trường chưa ổn định, thiếu thị trường. Thiếu tổ chức, thậm chí do lợi ích cục bộ, lợi ích nhóm. Nông dân nghèo vì chỉ giỏi sản xuất mà không nắm thị trường, không chủ động đầu vào và càng không nắm được thị trường đầu ra
Điền vào ô chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta.
Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hành khách và hàng hoá ở nước ta.
Đáp án là ; Đ - S -Đ -S
Tại sao ở Việt Nam và Trung Quốc ngành nông nghiệp là ngành không thể thiếu?
A. Đông dân.
B. Nhiều thành phần dân tộc.
C. Có nhiều đồng bằng.
D. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
Đáp án A.
Giải thích: Trung Quốc và Việt Nam đều có dân số đông, nên vấn đề an ninh lương thực là vấn đề đáng quan tâm. Do đó ngành nông nghiệp là ngành không thể thiếu.
Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp và nông nghiệp là: *
A. Ngành nông nghiệp sử dụng nhiều nước nhất cho việc trồng trọt và chăn nuôi.
B. Ngành công nghiệp cần nhiều nước để sản xuất ra các sản phẩm.
C. Ngành nông nghiệp sử dụng nước nhiều nhất cho việc trồng lúa, ngô, khoai.
D. Ngành công nghiệp cần nhiều nước để sản xuất ra giấy, nước đá.
Câu 44. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất nước ta hiện nay là:
A. Nhà nước B. Tập thể C. Tư nhân D.Đầu tư nước ngoài.
Câu 45. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai B. Khí hậu C. Nước D.Sinh vật
Câu 47: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là:
A. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao B. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn D. Vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 48: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
A. Công nghiệp dầu khí B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. Công nghiệp cơ khí và hoá chất. D. Công nghiệp điện tử
Câu 50: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
A. Than B . Hoá dầu C. Nhiệt điện D. Thuỷ điện.
C44:A
C45:A
C47:B
C48:B
C50:C
C47 kh chắc lắm=))
Câu 44:A
Câu 45:A
Câu 47:B
Câu 48:B
Câu 50:C
- Nêu ngành sản xuất chính của nông nghiệp nước ta ?
- Nêu các loại hình vận tải ở nước ta. Trong đó loại hình nào đóng vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa và hành khách ?
- Biển Đông bao bọc phía nào của phần đất liền nước ta ?
giúp tui với tui đang thi
- Nêu ngành sản xuất chính của nông nghiệp nước ta ?
=>Trồng trọtTrong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai:
a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa và trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
- Câu đúng: b, c, d, g.
- Câu sai: a, e.
Sản lượng lúa của Việt Nam, Thái Lan thấp hơn trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới vì
A. Việt Nam, Thái Lan ít dân so với Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Đầu tư nhiều máy móc trong sản xuất nông nghiệp,
C. Có trình độ thâm canh cao.
D. Tất cả đều sai.
Vì TQ, Ấn Độ có số dân đông nên sản lượng lúa gạo chủ yếu đáp ứng nhu cầu trong nước.VN, Thái Lan có số dân trung bình, sản lượng lúa làm ra trong nước tiêu thụ rất ít nên phần lớn lúa dư rất nhiều đem đi xuất khẩu.
⇒ Việt Nam, Thái Lan chiếm vị trí hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Câu 2. Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế nước ta?
A. Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu.
B. Trồng trọt cung cấp cho con người lương thực và dược liệu, thức ăn cho gia súc.
C. Trồng trọt cung cấp cho con người lương thực và thực phẩm, nguyên liệu cho ngành du lịch, lương thực để xuất khẩu.
D. Trồng trọt cung cấp cho con người dược liệu; lương thực như ngô, khoai, sắn…, nguyên liệu cho công nghiệp và thức ăn cho gia cầm.