Nén dữ liệu nhằm mục đích:
A. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng
B. Giảm dung lượng lưu trữ và tăng cường tính bảo mật
C. Người dùng truy cập dễ dàng hơn
D. Ngăn chặn các truy cập không được phép
Trong các câu sau đây những câu nào đúng?
a) CSDL luôn chỉ được lưu trữ và khai thác tại một máy tính.
b) Trong hệ CSDI tập trung việc quản lí và cập nhật dữ liệu dễ dàng hơn so với hệ CSDL phân tán.
c) Trong tất cả các hệ CSDL hễ có sự cố không truy cập được một máy chủ CSDL thì toàn bộ hệ thống CSDI đó ngừng hoạt động.
d) Một hệ CSDL phân tán đắt hơn so với một hệ CSDL, tập trung vì nó phức tạp hơn nhiều.
Câu sau đúng:
c) Trong tất cả các hệ CSDL hễ có sự cố không truy cập được một máy chủ CSDL thì toàn bộ hệ thống CSDI đó ngừng hoạt động.
d) Một hệ CSDL phân tán đắt hơn so với một hệ CSDL, tập trung vì nó phức tạp hơn nhiều.
Cẩn thận! Mật khẩu của bạn đã có thể bị đánh cắp
Đối với xây dựng Web, quyền riêng tư của người dùng là trên hết. Các mật khẩu của người dùng khi đưa vào cơ sở dữ liệu đều phải được mã hoá. Như thế chủ Web, người làm mới không truy cập được vào mật khẩu. Vậy, OLM đã mã hoá mật khẩu chưa? Câu trả lời là: Có thể chưa! Ở đây, chúng tôi muốn nói có 2 trường hợp:
1. là OLM chưa hề mã hoá mật khẩu, trơ lì nhìn vào mật khẩu và email. Quyền riêng tư của người dùng yêu cầu các trang Web không được lưu trữ mật khẩu theo cách này, và nếu OLM thật sự thế thì đóng cửa luôn đi cho rồi. Người ta mà tham quan domain, phát hiện chưa mã hoá mật khẩu thì người ta kiện cho vào tù à? Trường hợp thứ 2 là OLM đã mã hoá mật khẩu của học viên, nhưng bằng phương thức có thể giải mã. Có nhiều cách để mã hoá mât khẩu. Nhiều phương thức không hề có cách giải mã. Thế vì sao OLM lại phải mã hoá lỏng như thế? Để các hacker khi vào cơ sở dữ liệu, chúng nó còn đánh cắp, hoặc để OLM buôn mật khẩu Vì sao lại có thể là chưa? Bởi vì đến cái trường nhập mật khẩu còn chưa đặt là password, một trường nhập mật khẩu trong HTML như thế này:
<input type="password" name="userpass"> Nhưng có lẽ, Admin OLM dốt hơn cả một thằng như tôi thời lớp 5, đặt như thế này: <input type="text" name="userpass"> Hãy chú ý vào phần <input type="password">. Type là loại của trường nhập. Nếu để hở như thế thì còn nói gì về mã hoá mật khẩu khi đưa vào cơ sở dữ liệu nữa? Thêm nữa, về trang tracking.olm.vn, trang này là của OLM tạo ra. Nhiệm vụ của trang này là theo dõi xem người dùng đang làm gì, vậy nên hãy cẩn thận, đừng bấm vào các trang đó, và luôn nhìn đường link trước khi bấm! Và việc xác minh số điện thoại để nhận thưởng VIP, thực ra chỉ là trò lừa đảo. OLM sẽ bán số điện thoại này ra cho người ta quảng cáo, và nếu bạn làm vậy, điện thoại của bạn sẽ nhận được nhiều cuộc gọi rác hơn! Nói thế đủ rồi, cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc! Posted by: Someone1611#0001 on Discord
(Nếu không tin, tự vào tracking.olm.vn mà tìm hiểu)
Điều bạn nói có thể là đúng đấy, nhưng mà nếu như vậy thì bạn phải qua bên olm cảnh báo chứ qua hoc24 cảnh báo làm gì vậy, hay do hai trang này thông với nhau nên bạn muốn cảnh báo chung luôn. Mong bạn giải thích! (I - I)
Bài tập:TÌM MẶT KHẨU: Việc bảo vệ máy tỉnh của mình để hạn chế người khác thâm nhập vào là một vấn để đặt ra cho mọi người sử dụng máy tinh. Để tăng tính an toàn trong lưu trữ Lan đã quyết định đặt mật khẩu truy cập máy tính của mình vào một xâu T với một quy ước sao cho khi cần cô ta có thể lấy lại được mật khẩu từ xâu T như sau: Là một người yêu thích số học cô ta thường chọn mật khẩu P là một số nguyên tổ và đem giấu vào trong một xâu ký tự T sao cho P chính là số nguyên tố có giá trị lớn nhất trong số các số nguyên tố được tạo từ các xâu con của T (xâu con của một xâu kỷ tự T là một chuỗi liên tiếp các ký tự trong T).
Ví dụ: xâu T “Test1234#password5426” chứa mật khẩu là 23 vi T chứa các xâu con ứng với các số nguyên tố 2, 3, 23 và 5.
Yêu cầu: cho một xâu ký tự T có chiều dài không quá 500 ký tự. Tim mật khẩu P đã dấu trong xâu T biết P có giá trị nhỏ hơn 10. Dữ liệu cho đảm bảo luôn có P. Dữ liệu vào: vào từ file văn bản BAI2.INP gồm 1 dòng duy nhất là xâu T. Kết quả: ghi ra file văn bản BAI2.OUT là số P tìm được.
Vi dụ:
Bài 2: TÌM MẶT KHẨU: Việc bảo vệ máy tỉnh của mình để hạn chế người khác thâm nhập vào là một vấn để đặt ra cho mọi người sử dụng máy tinh. Để tăng tính an toàn trong lưu trữ Lan đã quyết định đặt mật khẩu truy cập máy tính của mình vào một xâu T với một quy ước sao cho khi cần cô ta có thể lấy lại được mật khẩu từ xâu T như sau: Là một người yêu thích số học cô ta thường chọn mật khẩu P là một số nguyên tổ và đem giấu vào trong một xâu ký tự T sao cho P chính là số nguyên tố có giá trị lớn nhất trong số các số nguyên tố được tạo từ các xâu con của T (xâu con của một xâu kỷ tự T là một chuỗi liên tiếp các ký tự trong T).
Ví dụ: xâu T “Test1234#password5426” chứa mật khẩu là 23 vi T chứa các xâu con ứng với các số nguyên tố 2, 3, 23 và 5.
Yêu cầu: cho một xâu ký tự T có chiều dài không quá 500 ký tự. Tim mật khẩu P đã dấu trong xâu T biết P có giá trị nhỏ hơn 10. Dữ liệu cho đảm bảo luôn có P. Dữ liệu vào: vào từ file văn bản BAI2.INP gồm 1 dòng duy nhất là xâu T. Kết quả: ghi ra file văn bản BAI2.OUT là số P tìm được.
Vi dụ:
BAI2.INP | BA12.OUT |
Test1234#password5426 | 23 |
Tìm kiếm truy cập và cập nhật dữ liệu. Các nhóm hãy chỉnh sửa nội dung tệp theo bình luận của giáo viên (được lưu ở thư mục chung có tên Bài) và di chuyển tệp vào thư mục của nhóm mình.
Tham khảo:
Bước 1. Tìm kiếm và truy cập dữ liệu trên Google Drive.
- Truy cập Google Drive, chọn Search in Drive (Hình 2), xuất hiện danh sách các loại tệp ngay bên dưới bao gồm: Documents, SpreadSheets, Presentations, Forms,...
- Chọn loại tệp Documents, xuất hiện danh sách các tệp tài liệu (nếu muốn tìm chỉ tiết thì chọn More search tools), chọn và mở tệp cần truy cập.
Bước 2. Cập nhật dữ liệu.
Cách 1: Mở tệp trực tiếp trên Google Drive và sửa nội dung tệp.
Cách 2: Cập nhật và lưu cả phiên bản cũ và mới của tệp dữ liệu trên Google Drive. - Cập nhật nội dung tập và lưu trên máy tính.
- Mở Google Drive, chọn tệp cần cập nhật, nháy chuột phải và chọn Manage versions.
- Chọn Upload new version, chọn tệp cập nhập từ máy tính, chọn close sau khi tệp mới được tải xong.
Bước 3. Di chuyển tệp
Chọn tệp cần di chuyển, nháy chuột phải, chọn Move to (Hình 3), chọn thư mục cần di chuyển đến, chọn Move here.
Xoá tệp hoặc thư mục: Chọn tệp hoặc thư mục cần xoá, nháy chuột phải, chọn Remove.
Theo em, những tường hợp sau đây nên sử dụng lưu trữ trực tuyến?
a) Chia sẻ tệp dữ liệu cho nhiều người ở nhiều nơi và sao lưu dữ liệu tự động
b) Giải phóng bộ nhớ cho máy tính
c) Thiết bị lưu trữ dữ liệu không có kết nối intener
d) Truy cập tệp dữ liệu từ nhiều thiết bị
Những tường hợp sau đây nên sử dụng lưu trữ trực tuyến: a, b, d
a) Chia sẻ tệp dữ liệu cho nhiều người ở nhiều nơi và sao lưu dữ liệu tự động
b) Giải phóng bộ nhớ cho máy tính
d) Truy cập tệp dữ liệu từ nhiều thiết bị
trong hệ cơ sở dữ liệu phân tán việc truy cập dữ liệu được thực hiện ở? A tại trạm truy cập
B tại tất cả các bạn và các nơi khác nhau
C.trạm truy cập nhiều nhất
D.tại trạm đặt ở vị trí trung tâm
.Phát biểu nào sau đây không đúng?
Website là một tập hợp các trang web liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ.
Trình duyệt là phần mềm giúp người dùng truy cập các trang web trên Internet.
Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người dùng tìm kiếm thông tin trên Internet.
Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng cách chuyển phát nhanh qua bưu điện.
: Chọn phát biểu đúng nhất
A. Không thể thay thế người quản trị cơ sở dữ liệu
B. Có thể thay thế người quản trị CSDL nhưng cần cung cấp cho người thay thế thông tin về quyền truy cập, cấu trúc dữ liệu và hệ thống, các phần mềm ứng dụng đã được gắn vào
C. Có thể thay thế người quản trị CSDL nhưng cần cung cấp cho người thay thế thông tin về quyền truy cập
D. Có thể thay thế người quản trị CSDL nhưng cần cung cấp cho người thay thế thông tin về quyền truy cập, hệ thống bảo vệ, đảm bảo an toàn hệ thống, cấu trúc dữ liệu và hệ thống, các phần mềm ứng dụng đã được gắn vào
lợi ích của việc dùng máy tính?
a khai thác đc nguồn thông tin phong phú,đa dạng
B việc tìm thông tin trên internet nhanh chóng dễ dàng và hiệu quả
c truy cập nhanh vào trang web trong trình duyệt web
d tra từ điển nhanh