quá trình tổng hợp 1 chuỗi axitamin dựa trên khuôn mẫu của một phân tử mARN có mã kết thúc UAG đã cần 799 phân tử tARN có A=477, 3 loại nu còn lại có số lượng bằng nhau. hãy xác định số lượng từng loại nu của phân tử mARN và gen
giải dùm em :v
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN. Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau. Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Xác định:
a) số liên kết phosphodieste và số lượng từng loại ribônu của phân tử mARN nói trên.
b) nếu gen điều khỉên quá trình dịch mã nói trên tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp bằng ao nhiêu.
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
A. U = 447; A = G = X = 650.
B. A = 447; U = G = X = 650.
C. U = 448; A = G = 651; X = 650.
D. A = 448; X = 650, U = G = 651.
Đáp án C
Trong các bộ ba đối mã có 447 Nu loại A, vậy trong mARN có 447+1 Nu loại U.
Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
A. A = 448; X =350; U = G = 351.
B. U = 447; A = G = X = 351.
C. U = 448; A = G = 351; X = 350.
D. A = 447; U = G = X = 352.
Có 499 lượt tARN => số ribonucleotit trên mARN là: 499×3+3=1500
Trong các bộ ba đối mã có 447A => trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U.
Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có A = G = X = 499 × 3 - 447 3 = 350 , mà bộ ba kết thúc là UAG nên ta có số lượng các loại nucleotit A=G=351 ; U = 448; X = 350
Chọn C.
Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
A. A = 448; X =350; U = G = 351
B. U = 447; A = G = X = 351.
C. U = 448; A = G = 351; X = 350.
D. A = 447; U = G = X = 352.
Đáp án C
Có 499 lượt tARN => số ribonucleotit trên mARN là: 499×3+3=1500
Trong các bộ ba đối mã có 447A => trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U.
Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có A=G=X =350 , mà bộ ba kết thúc là UAG nên ta có số lượng các loại nucleotit A=G=351 ; U= 448; X=350
Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
A. A = 448; X =350; U = G = 351
B. U = 447; A = G = X = 351
C. U = 448; A = G = 351; X = 350
D. A = 447; U = G = X = 352
Đáp án C
Có 499 lượt tARN → số ribonuclêôtit trên mARN là: 499×3+3=1500 ribonu (cộng 3 nu của mã kết thúc).
Trong các bộ ba đối mã có 447A → trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U.
Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có A=G=X = 499 x 3 - 477 3 =350, mà bộ ba kết thúc là UAG nên ta có số lượng các loại nuclêôtit A=G=351 ;
U= 448; X=350
Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
A. A = 448; X =350; U = G = 351.
B. U = 447; A = G = X = 351.
C. U = 448; A = G = 351; X = 350.
D. A = 447; U = G = X = 352.
Đáp án C
Có 499 lượt tARN => số ribonucleotit trên mARN là: 499×3+3=1500
Trong các bộ ba đối mã có 447A => trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U.
Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có
một chuỗi polypeptit gồm 499 axitamin được tổng hợp từ 1 phân tử mARN có tổng số nu loại A và U=600.xác định chiều dài và số lượng nu từng loại của gen đã tổng hợp phân tử mARN trên.biết trên mARN bộ ba cuối cùng không quy định axitamin
Số nu của gen: N = (499 + 1) x6 = 3000 (nu)
Chiều dài của gen là 3000/2 x 3,4 = 5100 Å
Số lượng nu từng loại của gen:
A = T = mA + mU = 600 nu
G = X = 3000/2 - 600 = 900 nu
Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 Å
II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9.
III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.
IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án B
Cần 99 lượt tARN → có 99 bộ ba mã hoá aa → số bộ ba trên mARN = 99+1 =100 → NmARN=300 →NADN =600
Các bộ ba đối mã có A=57; G=X=U=80 → Trên mARN có: mA=tU +2 =82; mG=mX=80; mU = tA + 1= 58
→ trên gen: A=U+A = 140; G=G+X=160
Xét các phát biểu
I sai
II sai, tỷ lệ A/G = 7/8
III đúng
IV đúng
Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 Å
II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9.
III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.
IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án: D
Cần 99 lượt tARN → có 99 bộ ba mã hoá aa → số bộ ba trên mARN = 99+1 =100 → NmARN=300 → NADN =600
Các bộ ba đối mã có A=57; G=X=U=80 → Trên mARN có: mA=tU +2 =82; mG=mX=80; mU = tA + 1= 58
→ trên gen: A = U+A = 140; G=G+X=160
Xét các phát biểu
I sai, chiều dài của gen là
II sai, tỷ lệ A/G = 7/8
III đúng
IV đúng