Câu 20. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của nước đá A. Nhiệt kế rượu có khoảng đo từ -10oC đến 110oC B. Nhiệt kế y tế có khoảng đo từ 35 oC đến 42oC C. Nhiệt kế rượu có khoảng đo 20oC đến 50oC D. Nhiệt kế y tế điện tử
Câu 20. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của nước đá A. Nhiệt kế rượu có khoảng đo từ -10oC đến 110oC B. Nhiệt kế y tế có khoảng đo từ 35 oC đến 42oC C. Nhiệt kế rượu có khoảng đo 20oC đến 50oC D. Nhiệt kế y tế điện tử
Câu 20. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của nước đá
A. Nhiệt kế rượu có khoảng đo từ -10oC đến 110oC
B. Nhiệt kế y tế có khoảng đo từ 35 oC đến 42oC
C. Nhiệt kế rượu có khoảng đo 20oC đến 50oC
D. Nhiệt kế y tế điện tử
Câu 21. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi A. Nhiệt kế rượu có khoảng đo từ -10oC đến 110oC B. Nhiệt kế y tế có khoảng đo từ 35 oC đến 42oC C. Nhiệt kế rượu có khoảng đo 20oC đến 50oC D. Nhiệt kế y tế điện tử
A. Nhiệt kế rượu có khoảng đo từ -10oC đến 110oC
: “Đây là loại nhiệt kế có thang nhiệt độ từ -10oC đến 110oC, có thể dùng để đo nhiệt độ sôi của nước”. Miêu tả trên nhắc đến loại nhiệt kế nào?
Người ta sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể người. *
A Nhiệt kế thủy ngân thang nhiệt độ từ -10oC đến 110oC.
B Nhiệt kế rượu thang nhiệt độ từ -30oC đến 60oC.
C Nhiệt kế y tế thang nhiệt độ từ 34oC đến 42oC.
D Nhiệt kế kim loại thang nhiệt độ từ 0oC đến 400oC.
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng?
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
---|---|
Thủy ngân | Từ - 10 0 C đến 110 0 C |
Rượu | Từ - 10 0 C đến 60 0 C |
Kim loại | Từ 0 0 C đến 400 0 C |
Y tế | Từ 34 0 C đến 42 0 C |
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng?
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ | Vật cần đo |
---|---|---|
Thủy ngân | Từ -10oC đến 110oC | Nước đang sôi |
Rượu | Từ -30oC đến 60oC | Không khí trong phòng |
Kim loại | Từ 0oC đến 400oC | Bàn là |
Y tế | Từ 34oC đến 42oC | Cơ thể người |
Tham khảo:
Loại nhiệt kếThang nhiệt độVật cần đo
Thủy ngân | Từ -10oC đến 110oC | Nước đang sôi |
Rượu | Từ -30oC đến 60oC | Không khí trong phòng |
Kim loại | Từ 0oC đến 400oC | Bàn là |
Y tế | Từ 34oC đến 42oC | Cơ thể người |
Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 800C và 3570C.
A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế y tế D. Cả ba nhiệt kế trên
a) Tại sao nhiệt kế y tế có giới hạn đo là từ 35 độ c đến 42 độ C?
b)Vì sao nhiệt kế người ta thường dung rượu, thuỷ ngân mà không dùng nước?
a) Nhiệt kế y tế có giới hạn đo là từ 35 độ c đến 42 độ c vì nhiệt độ cơ thể con người chỉ từ 35 độ c đến 42 độ c
b) Nhiệt kế người ta thường dùng rượu, thủy ngân mà không dùng nước vì nhiệt độ đông đặc của rượu thấp (-117 độ c còn của nước là 0 độ c) nhiệt độ không khí không thể thấp hơn nhiệt độ này.
a) Nhiệt Kế Y Tế Có giới hạn đo chỉ từ 35'C đến 42'C là vì nhiệt đô của cơ thể con người chỉ từ 35'C Đến 42'C .
b) Vì Nhiệt kế y tế chỉ thường dùng rượu, thủy ngân mà không dùng nước vì nhiệt độ đông cũa rượu thấp hơn -117'C còn nước là 0'C) Nhiệt độ k khí không thể thấp hơn nhiệt độ này.
Nếu bài Viết này có ít thì đừng quên nháy vào Đúng
vì nhiệt độ cơ thể chỉ từ 35 độ đến 42 độ nếu mà nhiệt độ của cơ thể dưới 35 thì mik sẽ bị bệnh nhé còn trên 42 thôi chuẩn bị qan tài vào nằm :V xin đừng ném đá
2. Dùng nhiệt kế dầu hoặc nhiệt kế rượu đo nhiệt độ cốc nước
a) Nhúng nhanh nhiệt kế vào cốc nước nóng, rút ra ngay và đọc số chỉ.
b) Để nhiệt kế trong cốc nước khoảng 2 phút rồi đọc số chỉ. Kết quả thu được có giống câu a không? Vì sao?
c) Theo em vì sao khi sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước, cần phải nhúng bầu của nhiệt kế trong nước và đợi một thời gian cho đến khi số chỉ của nhiệt kế ổn định mới đọc kết quả?
Bạn tham khảo ở đây nhé Câu hỏi của Phạm Lê Quỳnh Nga - Học và thi online với HOC24
Bạn tham khảo ở đây nhé Câu hỏi của Phạm Lê Quỳnh Nga - Học và thi online với HOC24
Bảng dưới đây ghi các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng
Để đo nhiệt độ của nước đá đang tan, ta có thể sử dụng |
| A. nhiệt kế y tế và nhiệt kế dầu | B. nhiệt kế dầu và nhiệt kế rượu. |
| C. nhiệt kế y tế và nhiệt kế rượu. | D. cả 3 nhiệt kế trên |