Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cacbon hóa trị IV và Oxi
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 40: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.
Câu 41:
a. Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?
b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).
Câu 42:
a) Nguồn âm là gì? Nêu 2 ví dụ về nguồn âm. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
b) Tần số là gì? Nêu đơn vị và cách tính tần số?
c) Tiếng ồn là gì? Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
Câu 43 : Một con muỗi khi vỗ cánh 6000 lần trong 10 giây, một con ong mật khi bay vỗ cánh 9900 lần trong 30 giây
a) Tính tần số của cánh muỗi và cánh ong khi bay
b) Âm phát ra khi vỗ cánh của con nào cao hơn?
Câu 44: Người ta dùng sóng siêu âm để đo độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó sau 1s. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Tính độ sâu của đáy biển.
Câu 45: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính Tốc độ của xe trong suốt quá trình chuyển động
Câu 46:
a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là?
b. Trong một cơn mưa giông, ta quan sát thấy tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp 5 s. Cho tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, coi ta nhìn thấy tia sét ngay sau khi tia sét xuất hiện thì tia sét xuất hiện cách ta?
Câu 47: Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động.
Từ đồ thị tìm:
+ Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian 5 s đầu tiên.
+ Tốc độ của vật ở các đoạn đồ thị OA và BC.
Khoảng thời gian nào vật đứng yên?
Câu 48: Hình 10.1 là đồ thị quãng đường -
thời gian của một vật chuyển động.
Dựa vào hình vẽ, hãy kiểm tra các
thòng tin sau đây là đúng hay sai.
a) Tốc độ của vật là 2 m/s.
b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.
c) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi
được 12 m.
d) Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.
Câu 49: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.
a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?
b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.
lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi natri hóa trị 1 và oxi
Công thức dạng chung là \(Na_x\) \(O_y\)
Theo quy tắc hóa trị
x.I=y.II
-> \(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{II}{I}\)= \(\dfrac{2}{1}\)
-> x=2; y=1
vậy công thức hóa học là \(Na_2\)O
Like nhe bn
câu 4: lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi photpho hóa trị V và oxi. tính PTK của hợp chất.
\(P_x^VO^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị
=> x.V = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\)
=> CTHH: P2O5
PTK = 31.2 + 16.5 = 142 (đvC)
Công thức hoá học dạng chung : P\(_x\)O\(_y\)
Theo quy tắc hoá trị : x.V = y . II
Tỉ lệ : x/y = II/V = 2/5
x = 2 thì y=5
Vậy CTHH của hợp chất là P\(_2\)O\(_5\)
PTK = 2. NTK\(_P\) + 5. NTK\(_O\)= 2.31+5.16= 142(đvC)
1. Chỉ ra đơn chất, hợp chất, sau đó tính phân tử khối của các chất sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, O3, Mg(NO3)2, Fe2(SO4)3, N2.
2. Lập công thức hóa học tạo bởi
Canxi và oxi ; nhôm và OH (I) ; sắt (III) và oxi ; natri và nhóm SO4 (II)
Cacbon (IV) và H ; kali và oxi, lưu huỳnh (IV) và oxi
3. Nếu vô ý để giấm ( axit axetic ) đổ lên nền gạch đá hoa ( chứa canxi cacbonat )ta thấy có bọt khí sủi lên. Dấu hiệu cho biết phản ứng xảy ra ?. Viết phương trình chữ biết sản phẩm canxi axetat , nước và khí cacbon dioxxit ?
2.
\(CTHH\) của \(Canxi\) và \(Oxi\):\(CaO\)
\(CTHH\) của nhôm và\(OH\):\(Al\left(OH\right)_3\)
\(CTHH\) của sắt và \(Oxi\):\(FeO\)
\(CTHH\) của \(Natri\) và \(SO_4\):\(Na_2SO_4\)
\(CTHH\) của \(Cacbon\) và \(H\):\(\left(CH_4\right)\)
\(CTHH\) của \(Kali\) và \(Oxi\): \(K_2O\)
\(CTHH\) của lưu huỳnh và \(Oxi:\)\(SO_4\)
1.
đơn chất: \(O_3,N_2\)
hợp chất: \(BaCl_2,Na_2CO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)\(,HCl\)
\(PTK\) của \(HCl=1.1+1.35,5=36.5\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(BaCl_2=1.137+2.35,5=208\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Na_2CO_3=2.23+1.12+3.16=106\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(O_3=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Mg\left(NO_3\right)_2=1.24+\left(1.14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3=2.56+\left(1.32+16.4\right).3=400\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)
3.
dấu hiệu cho thấy phản ứng (hóa học) xảy ra là có bọt khí sủi lên
phương trình: \(axit\) \(axetic+canxi\) \(cacbonat\) \(\rightarrow canxi\) \(axetat+H_2O+cacbon\) \(dioxit\)
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là XO2 và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H2Y.
a) Xác định hóa trị của X, Y trong hợp chất?
b) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y?
a) X có hóa trị lV.
Y có hóa trị ll.
a. Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{X}\overset{\left(II\right)}{O_2}\)
Ta lại có: x . 1 = II . 2
=> x = IV
Vậy hóa trị của X là (IV)
Ta có: \(\overset{\left(I\right)}{H_2}\overset{\left(y\right)}{Y}\)
Ta lại có: I . 2 = y . 1
=> y = II
Vậy hóa trị của Y là II
b. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(IV\right)}{X_a}\overset{\left(II\right)}{Y_b}\)
Ta có: IV . a = II . b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH của hợp chất tạo bới X và Y là: XY2
a)Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi C có hóa trị IV và O
b)Mô tả sự liên kết trong phân tử vừa lập ở câu a
\(a,\) Gọi ct chung: \(C^{IV}_xO^{II}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: \(IV.x=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:CO_2\)
\(b,\) Khi hình thành phân tử Carbon dioxide, 2 nguyên tử O đã liên kết với 1 nguyên tử C bằng cách nguyên tử C góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử O để tạo thành cặp electron dùng chung.
*Hình ảnh về cấu tạo của phân tử nhé.
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
BT1: Một hợp chất tạo nên bởi nguyên tố X( hóa trị IV) và O. Biết tỉ khối của hợp chất đối với không khí là 1,51 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
BT2: Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố R (hóa trị I) và O. Biết 5,6 lít khí A (đktc) nặng 11 g. Xác định CTHH của hợp chất A
BT1:
\(CTHH:XO_2\\ \Rightarrow M_{XO_2}=1,51.29\approx 44(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=44-32=12(g/mol)\\ \Rightarrow X:C\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\)
BT2:
\(CTHH_A:R_2O\\ \Rightarrow n_{R_2O}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{11}{0,25}=44(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{44-16}{2}=14(g/mol)\\ \Rightarrow R:N\\ \Rightarrow CTHH_A:N_2O\)
Câu A : lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi cu có hóa trị ll và nhóm (no3) có hóa trị l Câu B: lập cthh có hợp chất tạo bởi BA có hóa trị ll và nhóm ( po4) có hóa trị lll
\(a,CTTQ:Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\Rightarrow II\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ b,CTTQ:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
Bài 10:
a. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P(III) và H, C(IV) và S(II), Fe(III) và O. Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
b. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: Ca(II) và OH(I), Cu(II) và SO4 (II), Ca(II) và NO3(I). Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
Mik làm nhanh nhé.
a.
\(PTK_{PH_3}=31+1.3=34\left(đvC\right)\)
\(PTK_{CS_2}=12+32.2=76\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\left(đvC\right)\)
b.
\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(đvC\right)\)
\(PTK_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ca\left(NO_3\right)_2}=40+\left(14+16.3\right).2=164\left(đvC\right)\)