tìm mol
hỗn hợp ; 8g CuO và 7,2 g FeO
cho hỗn hợp X chứa 2 khí H2 và O'2 Với tổng thể tích 8,96l biết tỉ lệ số mol của 2 khí là 3:1 a tìm số mol của từng khí đun nóng hỗn hợp Y tìm khối lượng mol trung bình (M)của hỗn hợp sau phản ứng
Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp sau:
a. Hỗn hợp gồm 0,1 mol CO2 và 0,2 mol CO
b. Hỗn hợp gồm 0,2 mol N2 và 0,3 mol H2
c. Hỗn hợp gồm 0,1 mol N2; 0,2 mol NO và 0,2 mol N2O
d. Hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe; 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al
a, \(\overline{M}=\dfrac{0,1.44+0,2.28}{0,1+0,2}\approx33,33\left(g/mol\right)\)
b, \(\overline{M}=\dfrac{0,2.28+0,3.2}{0,2+0,3}=12,4\left(g/mol\right)\)
c, \(\overline{M}=\dfrac{0,1.28+0,2.30+0,2.44}{0,1+0,2+0,2}=35,2\left(g/mol\right)\)
d, \(\overline{M}=\dfrac{0,2.56+0,1.24+0,1.27}{0,2+0,1+0,1}=40,75\left(g/mol\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. tìm %V và %m của hỗn hợp. biết số mol của H2=3. số mol N2
a) tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí 1 mol n2 và 3 mol h2 so với o2 tìm phần trăm v và phần trăm m của mỗi chất trong 29,12 lít hỗn hợp
b) cần thêm bao nhiêu lít n2 và 29,12 lít hỗn hợp trên nhằm thu được một hỗn hợp có tỉ khối so với o2 = 0,46875
mk cần gấp ạ
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol H2; 0,25 mol O2. a/ Tính tổng số mol của hỗn hợp.b/ Tính thể tích hỗn hợp. c/ Tính khối lượng hỗn hợp. d/ Tính số phân tử trong hh. e/ Tính khối lượng của 1 mol hỗn hợp.
cho hỗn hợp Al (x mol) Zn (y mol) tác dụng với 0,15 mol O2 .Tìm mối liên hệ giữa x, y và 0,15
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}+\dfrac{1}{2}n_{Zn}=\dfrac{3}{4}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{4}x+\dfrac{1}{2}y=0,15\)
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
\(a.\)
\(n_{hh}=0.2+0.15+0.1=0.45\left(mol\right)\)
\(V_X=0.45\cdot22.4=10.08\left(l\right)\)
\(b.\)
\(m_X=0.2\cdot28+0.15\cdot71+0.1\cdot32=19.45\left(g\right)\)
\(c.\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{19.45}{0.45}=43.22\left(g\text{/}mol\right)\)
\(d.\)
\(d_{X\text{/}kk}=\dfrac{43.22}{29}=1.4\)
Nặng hơn không khí 1.4 lần
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là:
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,02.
D. 0,01.