Một ADN có số Nu loại X bằng 1050 và có số Nu loại G bằng 35% tổng số Nu của Gen a) Tính số Nu từng loại của ADN b) Giả sử đột biến thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX. tính số Nu từng loại và số liên kết Hiro sau đột biến
1 gen có 3000nu số nu loại g là 450 hãy tính;
a.số nu loại nu còn lại của gen
b.tính chiều dài,số liên kết H và số vong xoắn của gen
c.tính số nu từng loại số liên kết hidro của gen khi gen bị đột biến dạng mất 1 cặp A-T hoặc thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T hoặc thêm 1 cặp G-X
a) G= X = 450 (nu)
A = T = 3000 / 2 - 450 = 1050 (nu)
b) chiều dài của gen
L = 3,4N/2 = 5100Ao
c)- mất 1 cặp A-T
G= X = 450 (nu)
A = T = 1049 (nu)
H = 2A + 3G = 3448 (lk)
- thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
G = X = 449 (nu)
A = T = 1051 (nu)
H = 2A + 3G = 3449 (lk)
- thêm 1 cặp G-X
G = X = 451 (nu)
A = T = 1050 (nu)
H = 2A + 3G = 3453 (lk)
a)\(X=G=450\left(nu\right)\)
Theo nguyên tắc bổ xung: \(A+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{3000}{2}=1500\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow A=T=1500-G=1500-450=1050\left(nu\right)\)
b)Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{3000}{2}.3,4=5100\left(A^0\right)\)
Số liên kết H của gen :
\(2A+3G=2.1050+3.450=3450\)(liên kết)
Số vòng xoắn của gen
\(C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{3000}{20}=150\)(vòng xoắn)
c)➤Khi gen bị đột biến mất 1 cặp A-T
Số nu từng loại của gen sau khi đột biến là:
A=T=1050-1=1049(nu)
G=X=450(nu)
Số liên kết Hidro của gen sau khi đột biến là:
\(H=2A+3G=2.1049+3.450=3448\)(liên kết)
➤Khi gen bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Số nu từng loại của gen sau khi đột biến là:
A=T=1050+1=1051(nu)
G=X=450-1=449(nu)
Số liên kết Hidro của gen sau khi đột biến là:
\(H=2A+3G=2.1051+3.449=3449\)(liên kết)
➤Khi gen bị đột biến thêm 1 cặp G-X
Số nu từng loại của gen sau khi đột biến là:
A=T=1050(nu)
G=X=450+1=451(nu)
Số liên kết Hidro của gen sau khi đột biến là:
\(H=2A+3G=2.1050+3.451=3453\)(liên kết)
A-T thành G-X chứ!
a, Số nu từng loại:
G=X=300(nu)
A=T=200(nu)
Chiều dài của gen là :
N.3,4/2=1700 Ao
b,
Số nu từng loại gen khi đột biến.
A=T=199(nu)
G=X=301(nu)
a) N= G/%G=300/30%=100(Nu)
Số nu mỗi loại của gen:
G=X=300(Nu)
A=T=N/2 - G= 1000/2 - 300= 200(Nu)
Chiều dài gen: L=N/2 . 3,4= 1000/2 . 3,4= 1700(Ao)
b) Thay cặp A-T bằng cặp A-X ?? Chắc thay 1 cặp A-T bằng 1 căp G-X nhỉ?
Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến:
A(đb)=T(đb)=A-1= 200-1=199(Nu)
G(đb)=X(đb)=G+1=300+1=301(Nu)
a)theo đề ta có: G=T=300=30%
=>A=T=50%-30%=20%=\(\dfrac{300.20\%}{30\%}\)=200(nucleotic)
N=2A+2G=2.200+2.300=1000(nuleotic)
=>L=\(\dfrac{N}{2}3,4=\dfrac{1000}{2}3,4=1700\)(A0)
b)ko biết làm :(
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
2A + 2G = 2400
A/G = 3/2
-> A = T = 720 nu
G = X = 480 nu
b.
H = 2A + 3G = 2880
M = 2400 . 300 = 720 000 đvC
c.
Gen sau đột biến:
A = T = 719 nu
G = X = 481 nu
Một ADN có số Nu loại X bằng 1050 và có số Nu loại G bằng 35% tổng số Nu của Gen a) Tính số Nu từng loại của ADN b) Giả sử đột biến thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX. tính số Nu từng loại và số liên kết Hiro sau đột biến
giải giúp mik đang cần gấp
Ta có:
X=30X=30%.N=1050N=1050=>N=3000N=3000
a, Số nu từng loại của gen
G=X=1050G=X=1050
2A+2G=N=30002A+2G=N=3000=>A=(3000−2.1050):2=450(3000−2.1050):2=450
b, Giả sử đột biến thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX
Số nu từng loại:
A=T=450−1=449A=T=450−1=449
G=X=1050+1=1051G=X=1050+1=1051
SỐ liên kết hidro sau đột biến: 2A+3G=2.449+3.1051=4051
Bạn tham khảo
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=3000\\A-G=300\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\\G=X=600\end{matrix}\right.\)
b) L=N/2 x 3,4= 3000/2 x 3,4= 5100 (Ao)
Cho 1 đoạn phân tử ADN có 2400 nu. Trong đó loại A chiếm 1/3 tổng số nu:
a, Nếu gen bị đột biến mất 1 cặp A-T hoặc mất cặp G-X thì số Nu từng loại của gen đột biến bằng bao nhiêu?
Theo bài ra ta có: A = T = 1/3 x 2400 = 800
Số nu loại G = X = (2400 - 800 x 2) : 2 = 400
Nếu đột biến mất 1 cặp A - T thì:
A = T = 799; G = X = 400
Nếu đột biến mất 1 cặp G - X thì:
A = T = 800; G = X = 399
Ta có
A = \(\frac{1}{3}\cdot N=\frac{1}{3}\cdot2400=800\left(nucleotit\right)\)
a/d hệ quả của NTBS có:
\(\text{}A+G=\frac{N}{2}\Rightarrow G=\frac{N}{2}-A\\ =\frac{2400}{2}-800=400\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=800\\G=X=400\end{matrix}\right.\)
Nếu gen bị mất 1 cặp A-T thì:
A=T=800-1=799(nu)
G=X=400 (nu)
Nếu gen bị mất 1 cặp G-X thì:
A=T=800 (nu)
G=X = 400-1=399 (nu)
gen B có chiều dài 4080 ăngsstrong ,số cặp nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen. Gen B bị đột biến mất đi 1 số cặp nu trở thành gen b, làm cho gen đột biến kém hơn gen ban đầu 5 liên kết hidro.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen B và gen b.
b) Tế bào chứa gen b trên bước vào nguyên phân. Tính số nu mỗi loại ở kì đầu nguyên phân.
Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nu loại A =22% tổng nu của đoạn ADN.Mạch 1 của đoạn Adn có A=20%,mạch hai có X=35% tổng nu của đoạn mạch.Nếu đột biến làm thay thế ba cặp G-X bằng ba cặp A-T hãy xác định trên alen mới:a)tổngSố nucleotit của đoạn alen mới b)tỉ lệ các loại nu mạch 1 c)số nu mỗi loại mạch 1
Bài 4: Một gen có chiều dài 311,44 nm, có hiệu số giữa nucleotide loại A với 1 loại nucleotide khác bằng 25% tổng số nu của gen.
a. Tính tổng số nucleotide và số nu từng loại của gen.
b. Sau đột biến, gen có thêm 2 cặp G-C thì chiều dài của gen sẽ thay đổi như thế nào?
Gen có chiều dài là 311,44nm , có hiệu số giữa Nu loại A vs loại NU khác 25 phần trăm tổng số NU của gen .Gen nhân đôi một số lần đã phá hủy số liên kết Hiđrô ở lần nhân đôi cuối cùng là 16488
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.311,44.10}{3,4}=1832\left(Nu\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%N\\\%A-\%G=25\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=37,5\%N\\\%G=\%X=12,5\%N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%.1832=687\left(Nu\right)\\G=X=12,5\%.1832=229\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Sau ĐB có thê, 2 cặp G-X thì chiều dài gen sẽ tăng 6,8Ao
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet. Trong đó có số nu loại A=20% tổng số nu của gen a) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của ADN b) Tính số liên kết Hiđrô c) Tính số liên kết photphodieste nối giữa các nu của ADN d) Tính chu kì xoắn của gen