Este đơn chức X chứa 55,814% C (theo khối lượng). Thủy phân hoàn toàn 25,8g X bằng 100ml dd KOH 2M. Cô cạn dd sau phản ứng, thu được 20,0g chất rắn khan và một ancol. CTCT của X là
Hỗn hợp X gồm este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dd chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dd sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là
A. 23,34%.
B. 56,34%.
C. 7,44%.
D. 87,38%.
Hỗn hợp X gồm este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dd chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dd sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là
A. 23,34%.
B. 56,34%.
C. 7,44%.
D. 87,38%.
Đáp án D
nNaOH = 0,1 mol
⇒ nMuối = nRCOONa = 0,1 mol.
+ Đốt cháy 0,1 mol RCOONa
⇒ nH2O = 0,05 mol ⇒ nH = 0,1 mol
⇒ Muối là HCOONa.
Sơ đồ ta có.
+ Dễ dàng tính được mH2O = 0,18 gam
⇒ nH2O = 0,01 mol
⇒ nHCOOR' = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol.
+ Ta có
nAncol = a + c = (0,09 + c) > 0,09
⇒ MAncol < 3,2÷0,09 = 35,67
⇒ Ancol là CH3OH
⇒ Este là HCOOCH3 với số mol = 0,09
⇒ mHCOOCH3 = 5,4 gam
⇒%mHCOOCH3 = ×100% = 87,38%
Thủy phân 0,08 mol este đơn chức X trong 100 mL dung dịch KOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và 10,08 gam chất rắn khan.
Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. metyl acrylat
C. etyl fomat
D. metyl propionat
Chọn đáp án A
Ta có nKOH = 0,12 mol.
Ta có nAncol Y đơn chức = nEste = 0,08 mol ⇒ n H 2 = 0 , 04 m o l .
Mà m B ì n h t ă n g = m Y – m H 2
⇒ mY = 3,6 + 0,04×2 = 3,68
⇒ M Y = 3 , 68 0 , 08 = 46
⇒ Y là C2H5OH
BTKL ⇒ m E s t e = 10 , 08 + 3 , 68 – 0 , 12 × 56 = 7 , 04 g a m
⇒ M E s t e = 7 , 04 0 , 08 = 88
⇒ CTPT este là C4H8O2 có dạng RCOOR'
Vì Y là C2H5OH ⇒ R' là C2H5
⇒ R là CH3–
⇒ Este là CH3COOC2H5.
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOC2H5 là Etyl axetat
X là chất hữu cơ không tác dụng với Na. Thủy phân X trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của α-amino axit (mạch cacbon không phân nhánh, chứa 1 nhóm amino và 2 nhóm cacboxyl) và một ancol no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất X trong 100ml NaOH 1M rồi cô cạn, thu được 1,84 gam một ancol Y và 6,22 gam chất rắn khan Z. Đun nóng 1,84 gam ancol Y với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,672 lít (đktc) một olefin với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan R. Quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng. Khối lượng của chất rắn R là
A. 9,52 gam.
B. 7,77 gam.
C. 6,01 gam.
D. 3,67 gam.
Đáp án A
X là este có dạng: ROOC-R'(NH2)-COOR
Số mol của olefin = 0,03 à Số mol của anol = 0,04 (nol) à Mancol = 46.
Số mol của X = 0,02 (mol) à Chất rắn Z gồm:
à Khối lượng của muối hữu cơ = 3,82 gam à Mmuối = 191 à R' = 41 −C3H5)
Cho Z tác dụng với HCl dư thu được chất rắn khan R gồm:
à mchất rắn = 183,5.0,02 + 58,5.0,1 = 9,52 (gam)
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. C2H3COOC2H5.
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. C2H3COOC2H5
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức , mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,36 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol KOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit có ở trong X là
A. 14,47%
B. 75,47%
C. 17,41%
D. 45,77%
Đáp án A
n muối=nKOH=0,1 mol.
Đốt cháy muối:
CnH2n-1O2K→n-0,5 H2O
0,1 0,05
=> 0,05=0,1(n-0,5)=>n=1=>Axit là HCOOH
G/s n HCOOH=x mol=>nH2O=x
BTKL: mX+mKOH=m muối+m ancol+mH2O=>6,36+0,1.56=0,1.84+3,2+18x
=>x=0,02 mol
=>%mHCOOH=(0,02.46)/6,36=14,465%
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ đơn chức, mạch thẳng. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT
A. 1
B. 4
C. 7
D. 10
Đáp án : D
nNaOH = 0,3 mol = 3 n este => Este 3 chức
Do thủy phân este tạo glixerol + muối
=> Este có dạng R1OCOCH2 - CH(OCOR2) - CH2OCOR3
=> Muối là R1COONa ; R2COONa và R3COONa
Theo đề bài, suy ra 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67+ R3 + 67) = 24,6
<=> R1 + R2 + R3 = 45
Ta có các trường hơp sau:
+) R1 = 1 (H-) ; R2 = 1 (H-) ; R3 = 43 (C3H7-)
=> Có 3 đồng phần (là 3 hoán vị của R1;R2; R3)
+) R1 = 1 (H-) ; R2 = 15 (CH3-) ; R3 = 29 (C2H5-)
=> Có 6 đồng phân
+) R1 = R2 = R3 = 15 (CH3-)
=> Có 1 đồng phần
Vậy có tất cả 3 + 6 + 1 = 10 CTCT phù hợp
Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức (phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn X cần thể tích khí oxi bằng thể tích CO2 sinh ra ở cùng điều kiện. Lấy 13,2 gam X phản ứng hết với 200ml dung dịch KOH 1,25M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng xấp xỉ bằng
A. 16,5 gam
B. 13,5 gam
C. 15,5 gam
D. 19,5 gam
Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức có công thức tổng quát CnH2n-2O4
CnH2n-2O4 + (1,5n-2,5)O2 → nCO2 + (n-1)H2O
Có 1,5n- 2,5 = n → n = 5 → X có công thức C5H8O4
Để thuỷ phân X thu được hỗn hợp ancol → X phải có cấu tạo CH3OOC-COOC2H5
Có 2nX < nKOH = 0,25 mol → chứng tỏ chất rắn khan có KOOC-COOK : 0,1 mol và KOH dư : 0,05 mol
→ m = mKOOC-COOK + mKOH = 0,1.166 + 0,05.56 = 19,4 gam
→ Đáp án D