Kể tên những khu vực có mật độ dân số dưới 1 người/km vuông và 200 người/km vuông
Quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km2, trên 200 người/km2.
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo:
- Một số dân tộc: Kinhm Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,...
- Khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km²: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
- Khu vực có mật độ dân số trên 200 người/km²: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
- Nhận xét về sự phân bố dân cư: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đều. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc, ở các vùng núi cao dân cư thưa thớt.
Câu 4:
Qua bảng 11.1 trang 38 cho biết: Khu vực Nam Á có mật độ dân số là bao nhiêu năm 2001? (số tròn)*
a)3 người / km vuông
b)302 người / km vuông
c)3310 người / km vuông
d) 128 người / km vuông
Khu vực có mật độ dân số >1 người/km 2 là
Quan sát hình 11.3, hãy đọc tên các nước có mật độ dân số trên 200 người/km2 và các đô thị có số dân từ 5 đến dưới 10 triệu người, từ 10 triệu người trở lên ở khu vực Đông Nam Á.
Tham khảo:
Các nước có mât độ dân số trên 200 người/km2: Việt Nam, Phi-líp-pin
Các đô thị có dân số từ 5 đến 10 triệu người: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Y-a-gun, Lua-la Lăm-pơ, Xin-ga-po
Các đô thị có số dân trên 10 triệu người: Băng Cốc, Gia-các-ta, Ma-ni-la
Câu 41: Dựa vào hình 6.1 cho biết khu vực có mật độ dân số dưới 1 người/km’ chiếm diện tích
A. Nhỏ.
B. Vira.
C. Lon.
D. Tất cả đều sai.
Câu 41: Dựa vào hình 6.1 cho biết khu vực có mật độ dân số dưới 1 người/km’ chiế tích
Ạ. Nhỏ.
B. Vừa
C. Lớn
D. Tất cả đều sai.
STT | Mật độ dân số trung bình | Nơi phân bố | Giải thích |
1 | Dưới 1 người/km2 | Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni- xtan, Pa-ki-xtan, một số nước ở Trung Á... | Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển. |
2 | 1 - 50 người/km2 | Nam LB. Nga, Mông cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an- ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu- chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti- mo...), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,.. | Khí hậu ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt. |
3 | 51 - 100 người/km2 | Vcn Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của In-đô- nê-xi-a, vùng giáp đồng | Khí hậu ôn đới, có mưa; đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn. |
|
| bằng duyên hải phía đông Trung Quốc... |
|
4 | Trên 100 người/km: | Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri Lan-ca, một sô" đảo và vùng ven biển In-đô-nê- xi-a, Phi-lip-pin... | Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị. |
STT | Mật độ dân số trung bình | Nơi phân bố | Giải thích |
1 | Dưới 1 người/km vuông | Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc, A-Rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan, một số nước Trung Á... | Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hinhg núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển. |
Trong cùng một năm , mật độ dân số ở Hà Nội là 2627 người/km vuông ( Thế là cứ mỗi km vuông có trung bình 2627 người ) , mật độ dân số ở Sơn La là 61 người/km vuông . Hỏi Nếu muốn tăng mật độ dân số phố Sơn La lên 100 người/km vuông hai số dân của tỉnh Sơn La 7 tăng thêm bao nhiêu người ?
Số dân của Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là :
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La so với số dân ở Hà Nội là :
866810 : 2419467 = 0,3582... = 35,82%
Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người /km2 thì trung bình mỗi km2sẽ có thêm :
100 - 61 = 39 (người)
Khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là :
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số : 554190 người
Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số từ trên 200 người/km2 ?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phía Đông Trung Quốc.
C. Hoa Kì.
D. Liên Bang Nga.
Giải thích : Đại bộ phận dân cư sống ở châu Á như Đông Á, Đông Nam Á, Nam – Trung Á,... Trong đó ở khu vực phía Đông Trung Quốc có mật độ dân số trên 200 người/km2.
Trong cùng một năm , mật độ dân số hà nội là 2627 người /km vuông [ nghĩa là là cứ mỗi km vuông có trung bình là 2627 người ] mật độ dân số ở Sơn La là 61 người/ km vuông. Nếu tăng m
tăng m là sao vậy bạn
m có phải là tăng m ko
5 Ở khu vực chí tuyến Bắc (nơi có hoang mạc Xa-ha-ra), mật độ dân số *
a.dưới 2 người/km². b.từ 2-20 người/km². c.từ 21-50 người/km². d.trên 50 người/km².
1. Năm 2020 , Việt Nam có dân số là 97,3 triệu người. Trong khi diện tích là 331.212 km vuông. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2020 khoảng: A.234 người km vuông B.294 người km vuông C.832 người km vuông D.928 người km vuông 2. Siêu đô thị có tổng số dân trên: A. 6 triệu người B. 7 triệu người C.8 triệu người D.9 triệu người
3.
1.B
2.câu này mk tra gg nó ghi là 10tr cơ
3.B