Nêu công thức hóa học và tính nguyên tử khối của Axit cacbonic (2H,1C,3O) Cho H=1,C=12,O=16
Axit cacbonic : H2CO3
Phân tử khối = 1.2 + 12 + 16.3 = 62(đvC)
viết công thức hoá học và viết phân tư khối của các chất sau
a khí clo ( 2cl )
b axit cacbonic ( 2H, 1C, 3O)
a, Cl2
\(PTK_{Cl_2}=35,5.2=71\)
b, H2CO3
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\)
a.\(PTK_{Cl_2}:35,5.2=70đvC\)
b. \(PTK_{H_2CO_3}:2.1+12+16.3=62đvC\)
Câu 1 Cho các hợp chất sau: a. Khí metan tạo bởi 1C và 4H. b. Khí ammoniac tạo bởi 1N và 3H. c. Axit nitric tạo bởi 1H, 1N và 3O. b. Axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O. Hãy viết công thức hóa học và nêu ý nghĩa của các công thức hóa học trên. Câu 2 a, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và nhóm SO4 hoá tri (II). b, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và oxi
Tính nguyên tử khối của clo và axit cacbonic (Cho H=1,O=16,C=12
NTKCl = 35,5(đvC)
\(PTK_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(đvC\right)\)
. Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. (Cho O =16,C=12 ; H =1)
a/ Tính phân tử khối của hợp chất.
b/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c/ Lập công thức hóa học của hợp chất.
\(a,PTK_{HC}=NTK_{O}=16(đvC)\\ b,PTK_{HC}=NTK_{X}+4NTK_{H}=16(đvC)\\ \Rightarrow NTK_{X}=16-4=12(đvC)\\ \text {Vậy x là Cacbon (C)}\\ c,CTHH_{HC}:CH_4\)
Tính phân tử khối của clo và Axit cacbonic cho H=1,O=16,C=12
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Cl_2}=35,5.2=71\left(đvC\right)\)
a. cho cách viết sau đây : 2Al, 5N2 chỉ ý gì ?
b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O
phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O
hãy viết công thức hóa học của công thức trên và nêu ý nghĩa của CTHH đó
b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O
=> CTHH : H2SO4
Ý nghĩa :
+ Axit sunfuric tạo bởi 3 nguyên tố H, S và O
+Trong 1 phân tử axit sunfuric có 2H, 1S và 4O
+ Phân tử khối của axit sunfuric là 98(đvC)
phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O
=> CTHH: BaCO3
+ Baricacbonat tạo bởi 3 nguyên tố Ba, C và O
+Trong 1 phân tử baricacbonat có 1Ba, 1C và 3O
+ Phân tử khối của baricacbonat là 197 (đvC)
phân tử axit cacbonic có bao nhiêu nguyên tử cacbon? Biết nguyên tử khối của axit cacbonic là 62 đvC; trong phân tử axit cacbonic có 2H, 3O nguyên tử khối của cacbon là 12
Gọi CTHH là H2CxO3
Ta có: 2H + xC + 3O =62
⇔ 2+ 12C + 48 = 62
⇔ 50 + 12C = 62
⇔ 12C = 12
⇔ C = 1
Vậy CTHH là H2CO3
Trong phân tử axit cacbonic có 1 nguyên tử cacbon.
Câu 2. Viết công thức hóa học của các chất sau và cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
Muối Kali sunfit, có phân tử gồm 2K, 1S và 3O
Khí Nitơ.
Kim loại Magie.
Khí oxi có phân tử gồm 2O.
Axit cacbonic có phân tử gồm 2H, 1C, 3O
Câu 3. Tính hóa trị của các nguyên tố:
Photpho trong hợp chất P2O3 b) Sắt trong hợp chất Fe(NO3)2
c) Mangan trong hợp chất Mn2O7 d) Đồng trong hợp chất CuSO4
Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi:
a) Ca (II) và PO4 (III) b) S(VI) và O
c) Mg (II) và nhóm CO3( II) d) P (III) và H
giúp mik vs mik đang cần gấp, sáng mai mik thi rồi!!!
câu 3:
gọi hóa trị các nguyên tố cần tìm là \(x\)
a) \(\rightarrow P_2^xO^{II}_3\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=\dfrac{VI}{2}=III\)
vậy P hóa trị III
b) \(\rightarrow Fe^x_1\left(NO_3\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy Fe hóa trị II
c) \(\rightarrow Mn_2^xO_7^{II}\rightarrow x.2=II.7\rightarrow x=\dfrac{XIV}{2}=VII\)
vậy Mn hóa trị VII
d) \(\rightarrow Cu^x_1\left(SO_4\right)_1^{II}\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy Cu hóa trị II
Câu 4:
\(a,\) CT chung: \(Ca_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\\ PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40\cdot3+31\cdot2+16\cdot8=310\left(đvC\right)\)
\(b,\) CT chung: \(S_x^{IV}O_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow SO_2\\ PTK_{SO_2}=32+16\cdot2=64\left(đvC\right)\)
\(c,\) CT chung: \(Mg_x^{II}\left(CO_3\right)^{II}_y\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow MgCO_3\\ PTK_{MgCO_3}=24+12+16\cdot3=84\left(đvC\right)\)
\(d,\) CT chung: \(P_x^{III}H_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot III=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow PH_3\\ PTK_{PH_3}=31+3\cdot1=34\left(đvC\right)\)
câu 2:
Muối Kali sunfit: \(K_2SO_3\)
là hợp chất vì phân tử gồm những nguyên tử không cùng loại
Khí Nitơ: \(N_2\)
là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại
Kim loại Magie: \(Mg\)
là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại
Khí Oxi: \(O_2\)
là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại
Axit cacbonic: \(H_2CO_3\)
là hợp chất vì phân tử gồm những nguyên tử không cùng loại