2. Ở Cây cà chua thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho cây cà chua thân cao thuần chủng lai với cây cà chua thân thấp thu được F1. a) Cho F1 tự thụ phấn. b) Cho F1 lai phân tích.
ở cà chua ,khi cho cà chua thuần chủng thân cao lai với thân thấp được F1,cho F1 tự thụ phấn được F2 có 315 cây thân cao,105 cây than thấp.
a,xác định tính tang trội lặn,viết sơ đồ lai từ P đến F2
b,khi cho cà chua F2 lai với cà chua thân thấp thì thu được kết quả 1:1.xác định kiểu gen của F1 đem lai.
Ở cà chua, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Nếu ta đem lại 2 cây cà chua đều thuần chủng thân cao và thân thấp với nhau, em hãy: A. Xác định kết quả F1. B. Cho cây cà chua F1 tự thụ phấn, xác định F2.
a, Quy ước: A: cao a: thấp
P t/c : AA x aa
( thân cao) ( thân thấp)
G: A a
F1: Aa (thân cao)
b,
F1 tự thụ phấn:
Aa x Aa
G : A, a A , a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 cao : 1 thấp
Ở cà chua , tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Khi cho cà chua thân cao thuần chủng lai với cà chua thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2
* Quy ước:
A - Thân cao
a - Thân thấp
- Cây cà chua thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây cà chua thân thấp có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa (100% Cây cà chua thân cao)
F1 × F1: Aa × Aa
GF1GF1: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây cà chua thân cao : 25% Cây cà chua thân thấp
* Quy ước:
A - Thân cao
a - Thân thấp
- Cây cà chua thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây cà chua thân thấp có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GP: A a
F1: Aa (100% Cây cà chua thân cao)
F1 × F1: Aa × Aa
GF1: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây cà chua thân cao : 25% Cây cà chua thân thấp
Ở cà chua, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân cao → F1 100% thân cao. Khi cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở đời F2 là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 9/16.
C. 3/8.
D. 1/16
Đáp án B
F2 xuất hiện cây thân thấp → F1; gồm AA và Aa → P: Aa x AA
P: Aa x AA → F1: 1AA: lAa → tần số alen 3A : 1a
Tỷ lệ cây thân cao thuần chủng là: (3/4)2 = 9/16
Ở cà chua, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân cao → F1 100% thân cao. Khi cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở đời F2 là bao nhiêu?
A.1/4.
B. 9/16.
C.3/8.
D. 1/16.
Đáp án B
F2 xuất hiện cây thân thấp → F1; gồm AA và Aa → P: Aa x AA
P: Aa x AA → F1: 1AA: lAa → tần số alen 3A : 1a
Tỷ lệ cây thân cao thuần chủng là: (3/4)2 = 9/16
Ở cà chua thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi lai hai cây cà chua với nhau thu được: 105 cây thân cao, 114 cây thân thấp. A. Xác định kiểu hình kiểu gen của p và f1 B. Khi cho cây thân cao tự thụ phấn kết quả sẽ như thế nào?
\(a,\) Quy ước: $A$ thân cao; $a$ thân thấp.
- Thân cao $:$ thân thấp \(\simeq1:1\) \(\Rightarrow P:\) dị hợp \(\times\) đồng hợp lặn
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:A,a\) \(aa\)
\(F_1:Aa;aa\) (1 thân cao; 1 thân thấp)
\(b,\) \(P_1:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(Gp_1:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\) ( 3 thân cao; 1 thân thấp)
A. Để xác định kiểu hình kiểu gen của p và f1, ta cần biết rằng thân cao là kiểu trội so với thân thấp.
Với số lượng cây thân cao là 105 và số lượng cây thân thấp là 114, ta có thể suy ra rằng p là cây thân cao (genotype: TT) và f1 là cây lai (genotype: Tt).
B. Khi cho cây thân cao tự thụ phấn, kết quả sẽ phụ thuộc vào kiểu gen của cây thân cao.
Nếu cây thân cao có kiểu gen TT (homozygous dominant), khi tự thụ phấn, tất cả hạt giống sẽ mang kiểu gen T (TT). Kết quả sẽ cho ra cây thân cao (genotype: TT).
Nếu cây thân cao có kiểu gen Tt (heterozygous), khi tự thụ phấn, có thể thu được 50% cây thân cao (genotype: TT) và 50% cây lai (genotype: Tt).
Vì không biết chính xác kiểu gen của cây thân cao, nên không thể xác định kết quả khi cho cây thân cao tự thụ phấn.
Phải không ta?
Bài 3 : Ở cà chua , thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp . Cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 . a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2 . b. Để kiểm tra độ thuần chủng của cây cà chua thân cao ở F2 ta phải làm như thế nào ? Lập sơ đồ lai minh họa . Mọi người ơi giúp tui với mai tui thi rồii, chỉ cần làm caau b thôi ạ. Cảm ơn mn rất nhiềuuu 😭
a) Quy ước : Cao : A
Thấp : a
P có KG : \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }aa\\Aa\text{ x }aa\end{matrix}\right.\)
Sđlai :
Ptc : AA x aa / P : Aa x aa
G : A a / G : A ; a a
F1 : 100% Aa (100% cao) / F1 : 1Aa : 1aa (1 cao : 1 thấp)
F1 x F1 : Aa x Aa / F1 x F1 : (1Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)
G : A ; a A ; a / G : 1A : 3a 1A : 3a
F2 : KG : 1AA : 2Aa : 1aa / F2 : KG :1AA : 6Aa : 9aa
KH : 3 cao : 1 thấp KH : 7 cao : 9 thấp
b) Để kiểm tra độ thuần chủng của cây cà chua thân cao ở F2, ta có 2 cách :
Cách 1 : Cho lai phân tích
Nếu : Fb đồng tính => Cây cà chua thân cao có KG thuần chủng
Fb phân tính => Cây cà chua thân cao có KG dị hợp
Sđlai minh họa : F2 : AA x aa / Aa x aa (bn tự viết ra cho môi TH)
Cách 2 : Cho tự thụ phấn
Nếu : F3 đồng tính => Cây cà chua thân cao có KG thuần chủng
F3 phân tính => Cây cà chua thân cao có KG dị hợp
Sđlai : F2 : AA x AA / Aa x Aa (bn tự viết ra nha)
Để kiểm tra độ thuần chủng của cây cà chua thân cao ở F2 ta phải thực hiện quá trình lai phân tích F2.
F2: Thân cao x Thân thấp
F3:
- TH1: 100% cao => Thân cao thuần chủng
- TH2: 1 thân cao 1 thân thấp => Thân cao không thuần chủng
(Đây là làm câu b khi không dựa vào câu a bạn nhé, nếu dựa vào sơ đồ câu a thì sẽ khác)
. Ở cà chua, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được đồng loạt cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
kiểu gen của bố mẹ AA,aa
P : AA χ aa
F1 : Aa
F1χ F1 : Aa χ Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa→kiểu gen
3 cao : 1 thấp → kiểu hình
có thể tham khảo nha
Qui ước:
A: thân cao; a : thân thấp
Sơ đồ lai:
P: Thân cao x Thân thấp
AA x aa
GP: A ; a
F1: Aa (100% thân cao)
F1xF1 : Thân cao x Thân cao
Aa x Aa
GF1: A ; a ; A ; a
F2: 1AA : 2Aa :1 aa
3 Thân cao : 1 Thân thấp