Mn giúp e vs ạ, e đng cần gấp ạ
Hòa tan hoàn toàn 11,7g NaCl vào dung dịch AgNO3 thì thu được: 17g NaNO3 và 28.7g AgCl a) Hãy viết công thức khối lượng b) Hãy tính khối lượng AgNO3 đã dùng
E cảm ơn trc ạ
Giúp em với ạ!!! Em đang cần gấp ạ
Hòa tan hoàn toàn 1,39 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,784 lít khí hiđro (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=1,39\\1,5a+b=0,035\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{1,39}.100=37,53\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-37,53\%=62,47\%\)
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn. B hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Lấy 8,3 gam hỗn hợp X cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được chất rắn D có khối lượng là 23,6 gam và dung dịch E (màu xanh đã nhạt). Thêm NaOH dư vào dung dịch E được kết tủa. Đem kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 24 gam chất rắn F. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch Y là:
A. 0,1M; 0,2M
B. 0,4M; 0,1M
C. 0,2M; 0,1M
D. 0,1M; 0,4M
Đáp án D
Vì dung dịch C đã mất màu hoàn toàn nên cả Ag+ và Cu2+ đều phản ứng hết.
Mà B không tan trong HCl nên B chỉ chứa Ag và Cu. Do đó cả Al và Fe đều phản ứng hết.
Suy ra cho X vào A thì cả 4 chất đều phản ứng vừa đủ.
Vì dung dịch E đã nhạt màu nên Ag+ đã phản ứng hết và Cu2+ đã phản ứng một phần.
Do đó D chứa Ag và Cu.
Dung dịch E chứa Al3+, Fe2+ và Cu2+ dư. Khi đó E chứa Fe(OH)2 và Cu(OH)2
Suy ra F chứa Fe2O3 và CuO
Cho dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 170 gam dung dịch AgNO3 10phan tram đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A và kết tủa b hãy nêu hiện tượng và phản ứng trên và tính khối lượng kết tủa b . tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng. tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,05 g/ml
PTHH: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Ta có: \(n_{AgNO_3}=\dfrac{170\cdot10\%}{170}=0,1\left(mol\right)=n_{HCl}=n_{HNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\\m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\\m_{HNO_3}=0,1\cdot63=6,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddHCl}+m_{ddAgNO_3}-m_{AgCl}=260,65\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HNO_3}=\dfrac{6,3}{260,65}\cdot100\%\approx2,42\%\)
a)PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol
=> nAgCl = 0,1 mol = nAgNO3 = 0,1 mol = nHCl phản ứng
<=> mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35 gam
mAgNO3 = 0,1.170 = 17 gam
=> mdd AgNO3 = \(\dfrac{17}{6,8\%}\)= 250 gam
b) X + 2HCl --> XCl2 + H2
1,2 gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl
=> Số mol của 1,2 gam X = 0,05 mol
<=> Mx = \(\dfrac{1,2}{0,05}\)= 24 (g/mol) => X là magie ( Mg )
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H 2 ở anot.
(b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch A g N O 3 (phản ứng hoàn toàn), thu được 2a mol Ag.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa C u S O 4 và H 2 S O 4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch F e C l 3 vào lượng dư dung dịch A g N O 3 (phản ứng hoàn toàn), thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án B
(a) sai, H 2 thu được tại catot
(b) sai, a mol Fe thu được 3a mol A g . F e + 3 A g N O 3 d ư → F e N O 3 3 + 3 A g ↓
(c) đúng
(d) sai, kết tủa chỉ thu được AgCl
=> có 1 phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở anot.
(b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được 2a mol Ag.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chọn B
(a) Sai, Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở catot.
(b) Sai, Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 3a mol Ag.
(d) Sai, Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được kết tủa AgCl.
Hoà tan hoàn toàn 13,29 gam hỗn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho 3,78 gam bột sắt vào dung dịch Y thu được chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch FeCl3 dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 2,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp X là
A. 62,34%.
B. 57,56%.
C. 37,66%
D. 53,06%.
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol NaCl vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tính khối lượng chất rắn thu được?
A. 68,2g
B. 57,4g
C. 28,7g
D. 54g