Khi hòa tan 50g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M lấy dư thấy thoát ra 8,96 lit khí NO (đktc, spk duy nhất). Tính thành phần phân trăm về khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. cố gắng zúp e nka mọi người. iu iu
Khi hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2g.
B. 1,88g.
C. 2,52g.
D. 4,25g.
Đáp án A
Bảo toàn ne=> 2nCu = 3nNO => nCu = 0,45 => mCuO = 30 – mCu = 1,2g => Chọn A.
Khi hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2g
B. 1,88g
C. 2,52g
D. 4,25g
Đáp án A
Bảo toàn ne => 2nCu = 3nNO => nCu = 0,45 => mCuO = 30 – mCu = 1,2g
Khi hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2g.
B. 1,88g.
C. 2,52g.
D. 4,25g.
Đáp án A
Bảo toàn ne =>2nCu = 3nNO => nCu = 0,45 => mCuO = 30 – mCu = 1,2g => Chọn A.
Cho 30,4g gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thấy thoát ra 8,96 lit khí NO (đktc) duy nhất.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\\ Cu\rightarrow Cu^{2+}+2e\\ 4H^++NO_3^-+3e\rightarrow NO+2H_2O\\ Bảotoàne:3x+2y=0,4.3\\ Tacó:56x+64y=30,4\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=36,84\%\\\%m_{Cu}=63,16\%\end{matrix}\right.\\ n_{HNO_3}=4n_{NO}=0,4.4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{1,6}{1}=1,6\left(l\right)\\ m_{muối}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,2.242+0,3.188=104,8\left(g\right)\)
Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2g.
B. 1,88g.
C. 2,52g.
D. 3,2g.
Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 30,05%
B. 50,05%
C. 50,03%
D. Đ/a khác
Câu 1. Hòa tan hết 14,5g hỗn hợp Al và Cu trong dung dịch HNO3 đặc (dư) thấy thoát ra 24,64 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Hãy tính:
a. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 2. Cho 60g hỗn hợp Cu, CuO tan trong 3 lit dung dịch HNO3 1M, có 13,44 lit (đktc) khí NO bay ra. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu, nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch sau phản ứng? (Coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
1.
a. nNO2=\(\frac{24,64}{22,4}\)=1,1mol
Al+6HNO3\(\rightarrow\)Al(NO3)3+3NO2+3H2O
Cu+4HNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
Gọi sô ml Al và Cu là a và b
Ta có 27a+64b=14,5(1)
Lại có nNO2=3nAl+2nNO2\(\rightarrow\)3a+2b=1,1(1)
Từ (1) và (2)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{ 27a+64b=14,5}\\\text{3a+2b=1,1}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)%mAl=\(\frac{\text{0,3.27}}{14,5}\)=55,86%
\(\rightarrow\)%mCu=44,14%
b. Khối lượng muối:
mAl(NO3)3+mCu(NO3)2=0,3.213+0,1.188=82,7
Hòa tan hoàn toàn 1,98 gam hỗn hợp gồm Cu và Al2O3 vào V lít dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được 0,224 lít NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Thêm từ từ dung dịch Y gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào X đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì thấy dùng hết 100 ml Y. Tính V?
a)
\(n_{NO} = 0,01(mol)\)
Bảo toàn electron : \(2n_{Cu} = 3n_{NO}\)
\(\Rightarrow n_{Cu} = 0,015(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{Cu} = \dfrac{0,01.64}{1,98}.100\% = 32,32\%\\ \%m_{Al_2O_3} = 100\% - 32,32\% = 67,68\%\)
b)
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{1,98-0,015.64}{102} = 0,01(mol)\)
\(n_{OH^-} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2} = 0,1.1 + 0,5.0,1.2 = 0,2(mol)\)
Ta có :
\(n_{Cu(NO_3)_2} = n_{Cu} = 0,015(mol)\\ n_{Al(NO_3)_3} = 2n_{Al_2O_3} = 0,02(mol)\)
Mà : \(n_{OH^-} = 4n_{Al(NO_3)_3} + 2n_{Cu(NO_3)_2} + n_{HNO_3\ dư}\)
\(\Rightarrow n_{HNO_3\ dư} = 0,09(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với N :
\(n_{HNO_3\ pư} = 3n_{Al(NO_3)_3} + 2n_{Cu(NO_3)_2} = 0,06(mol)\)
Vậy, \(V = \dfrac{0,09 + 0,06}{1} = 0,15(lít)\)
Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tan hết trong 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dd X.
Cho Một Lượng 60g Hỗn Hợp Cu Và CuO Tan Hết Trong 3 Lít Dd HNO3 1M (D=1,1g/ml) Cho 13,44 Lít Khí No Bay Ra Và Dd A. Tính CM Và C% Các Chất Trong A - MTrend
tk