Câu 1. Hòa tan hết 14,5g hỗn hợp Al và Cu trong dung dịch HNO3 đặc (dư) thấy thoát ra 24,64 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Hãy tính:
a. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 2. Cho 60g hỗn hợp Cu, CuO tan trong 3 lit dung dịch HNO3 1M, có 13,44 lit (đktc) khí NO bay ra. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu, nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch sau phản ứng? (Coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
1.
a. nNO2=\(\frac{24,64}{22,4}\)=1,1mol
Al+6HNO3\(\rightarrow\)Al(NO3)3+3NO2+3H2O
Cu+4HNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
Gọi sô ml Al và Cu là a và b
Ta có 27a+64b=14,5(1)
Lại có nNO2=3nAl+2nNO2\(\rightarrow\)3a+2b=1,1(1)
Từ (1) và (2)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{ 27a+64b=14,5}\\\text{3a+2b=1,1}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)%mAl=\(\frac{\text{0,3.27}}{14,5}\)=55,86%
\(\rightarrow\)%mCu=44,14%
b. Khối lượng muối:
mAl(NO3)3+mCu(NO3)2=0,3.213+0,1.188=82,7