hỗn hợp X gồm mg và oxit kim loại R ( hóa trị n). hòa tan hoàn toàn 26.25g X vào 4.2l dd HCl 0.5M ( HCL lấy dư ) thu được dd Y có chứa các chất tan có nồng độ bằng nhau. Tìm công thức oxit R
hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm vào 400ml dung dịch HCl 0,5 M thu được dd Y chứa 4 chất tan có nồng độ mol bằng nhau , hai kim loại đó là gì?
nếu HCl dư=> chỉ có 3 chất tan
Nếu HCl đủ=> chỉ có 2 chất tan
=> HCl thiếu => 2 muối và 2 dd kiềm
thay vào để giải nghiệm thì chỉ có Li và K thỏa mãn=> 2 kim loại cần tìm là Liti vs Kali
Hòa tan hoàn toàn 2, 5 gam hh X gồm hai kim 1oại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl 1,25M thu được dd Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X 1à
A. Mg và Ca.
B. Be và Mg.
C. Mg và Sr.
D. Be và Ca.
Đáp án D
TH1: HCl hết
TH2: HCl dư: a mol
Câu 1: Hòa tan 17,2g hỗn hợp gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200g dd HCl 14,6% thu được dd A và 22,4l H2. thêm 33g nước vào dd A được dd B. Nồng độ của HCl trong B là 2,92%. Xác định công thức của oxit sắt.
Câu 2: Hòa tan 4,94g bột Cu có lẫn kim loại R trong dd H2SO4 98% dư. Đun nóng chung hòa axit dư bằng dd KOH vừa đủ được dd Y . Cho 1 lượng vứa đủ được dd Y. Cho 1luowngj bột Zn vào Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số các kim loại sau; Al, Fe, Ag, Au. Tính thành phần phần % khối lượng tạp chất có trong bột.
HD:
Câu 1.
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O (2)
Gọi a, b tương ứng là số mol của Fe và FexOy trong hh. Theo pt (1) số mol a = số mol H2 = 0,1 mol. Số mol HCl đã p.ứ ở pt (1) = 0,2 mol.
Số mol HCl ban đầu = 14,6.200/100.36,5 = 0,8 mol.
Khối lượng dd A = 200 + 17,2 - 2.1 = 215,2 g. Khối lượng dd B = 215,2 + 33 = 248,2 g.
Số mol HCl còn dư sau phản ứng = 2,92.248,2/100.36,5 = 0,19856 mol \(\approx\) 0,2 mol. Như vậy số mol HCl đã tham gia p.ứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Mà HCl đã p.ứ ở pt (1) là 0,2 mol nên số mol HCl đã p.ứ ở pt(2) là 0,4 mol.
Theo pt(2) số mol FexOy = 0,4/2y = 0,2/y mol. Mà khối lượng FexOy = 17,2 - 5,6 = 11,6 g. Ta có: (56x + 16y).0,2/y = 11,6. Suy ra: 56x + 16y = 58y hay x:y = 3:4
Oxit cần tìm là: Fe3O4.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là
A. 0,3M
B. 0,25 M
C. 0,2M
D. 0,4 M
Đáp án : D
Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất
=> kim loại hóa trị 2 tan trong kiềm
Gọi kim loại kiềm là X và kim loại hóa trị 2 là Y
=> X + H2O -> XOH + ½ H2
2XOH + YO -> X2YO2 + H2O
=> 2nH2 = nX = nXOH = 0,4 mol
=> nX2YO2 = ½ nX = 0,2 mol
=> CM = 0,4M
bài 1: hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại R cần vừa đủ dd chứa 10.95 gam HCl.tìm R biết R có hóa trị 3 TRONG HỢP CHẤT TRÊN.
BÀI 2: hòa tan hoàn toàn 5.4 gam một kim loại X trong dd HCl dư thu được 6.72 lít khí (đktc). tìm X.
bài 3: cho 31.2 gam hỗn hợp gồm kim loại Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% loãng thu được 13.44 lít khí ở đktc.
a. tính tp % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. tính khối lượng dd axit cần dùng.
c. tính C% của mỗi chất có trong dd sau phản ứng.
R2O3+6HCl->2RCl3+3H2O
nHCl=0.3(mol)
->nR=0.05(mol)->MR2O3=8:0.05=160(g/mol)
->MR=(160-16*3):2=56(g/mol)->M là Fe
Bài 2
nH2=0.3(mol)
2X+2nHCl->2XCln+nH2(n là hóa trị của kim loại)
nX=0.6:n
+) n=1->MX=9(g/mol)->loại
+)n=2->MX=18(g/mol)->loại
+)n=3->MX=27(g/mol)->X là Al
Bài cuối bạn viết phương trình,chỉ phương trình Al+H2SO4 mới tạo khí thôi,vậy bạn tính được khối lượng nhôm,từ đó tính ra khối lượng nhôm oxit nhé,vì đang vội nên mình không giải giúp bạn được
Bài 3
nH2 = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 mol
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 \(\uparrow\) (1)
0,4 <---- 0,6 <-------- 0,2 <------ 0,6 (mol)
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
a) %mAl = \(\frac{0,4.27}{31,2}\) . 100% = 34,62%
%mAl2O3 = 65,38%
b) nAl2O3 = \(\frac{31,2-0,4.27}{102}\) = 0,2 (mol) = nAl2(SO4)3
Theo pt(2) nH2SO4 = 3nAl2O3 = 0,6 (mol)
m dd H2SO4 = \(\frac{\left(0,6+0,6\right)98}{20\%}\) = 588(g)
c) m dd spư = 31,2 + 588 - 0,6 . 2 = 618 (g)
C%(Al2(SO4)3) = \(\frac{\left(0,2+0,2\right)342}{618}\) . 100% = 22,14%
Bài 1: Gọi công thức oxit kim loại R là : R2O3
nHCl= 10,95 : 36,5 = 0,3 mol
Có pt : R2O3 +6 HCl →2 RCl3 + 3H2O
0,05mol <-- 0,3 mol
→MR2O3=mR2O3 : n = 8:0,05=160 (g/mol)
hay 2R+16.3=160↔mR=56 g/mol→R là sắt (Fe)
Bài 2:nH2=6,72 : 22,4=0,3 mol
2 X + 2n HCl→2XCln+n H2
0,6/n <--------------------- 0,3 (mol)
MX= m:n=5,4:0,6/n=9n
xét bảng :
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 9(loại) | 18(loại) | 27(chọn) |
→ X là Al (nhôm)
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg Al và Cu trong O2 dư thu được 15,8 gam hh Y gồm các oxit . Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dd gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa . Biết các pư xảy ra hoàn toàn . Tìm giá trị m ? Giúp em với ạ
hòa tan hoàn toàn 18,325 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của nó vào nước, thu được 250ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,5M và 1,12 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Gọi n có hóa trị là n -> oxit của R là R2On.
Vì R tác dụng được với H2O nên n=1 hoặc 2.
Phản ứng:
\(2R+2nH_2O\) → 2\(R\)(\(OH\))\(_n\)+\(nH_2\)
\(R_2O_n+_{ }nH_2O\)→\(2R\left(OH\right)_n\)
Ta có:
\(^nH2=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(^nR=\dfrac{2nH2}{n}=\dfrac{0,1}{n}\)
Chất tan là R(OH)n
\(^nR\left(OH\right)n0,25.0,5=0,125\left(mol\right)=^nR+^{2n}R2On=\dfrac{0,125-\dfrac{0,1}{n}}{2}=0,0625-\dfrac{0,05}{n}\)
⇒\(\dfrac{0,1}{n}.R+\left(0,0625-\dfrac{0,05}{n}\right).\left(2R+16n\right)=18,325\)
Thay \(n\) bằng 1 và 2 thì thỏa mãn \(n\)= 2 thì \(R\) = 137 thỏa mãn \(R\) là \(Ba\).
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B có hóa trị không đổi và không có kim loại nào hóa trị I. Lấy 7,68 g hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong oxi dư được 6g hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch chứa HCl, H2SO4 loãng thu được V lít khí ( đktc ) và dung dịch Y ( biết cả hai dung dịch đều hòa tan với axit ). Cô cặn Y được p gam muối khan a, tính V b, giá trị của p nằm trong khoảng nào ? c, xác định kim loại A,B. Biết np1=np2=0,1 mol và MA, MB > 20
bn tự làm đi nhá (có làm thì mới có ăn)
Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M, và 0,224l khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. K
B. Na
C. Ba
D. Ca
Đáp án C
M : x mol ; M2On : y mol
M + H2O → M(OH)n + n/2 H2
x x n 2 x
=> n 2 x = 0,01 => nx = 0,02
M2On + nH2O →2M(OH)n
y 2y
⇒ n M(OH)n = x + 2y = 0,02
+) n = 1 (KL kiềm ) ⇒x = 0,02 ; y = 0 ⇒ B. loại
+) n = 2 (KL kiềm thổ) ⇒ x = 0,01 , y = 0,05
⇒ mhh = 0,01.M + 0,05.(2M + 16.2) = 2,9
⇒ M = Ba