cho 47,15 g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 200 ml dung dịch NaHCO3 1 mol và khco3 0,5 m xuất hiện 44,4 gam kết tủa X và dung dịch Y Tìm khối lượng các chất trong X và khối lượng các chất tan trong y
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Hoà tan 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol là 1:1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào A thu được 39,4 gam kết tủa. Tìm R và khối lượng các muối trong X.
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 +C O_2 + H_2O$
TH1 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = n_{CO_2} :2 = 0,1(mol)$
Ta có :
0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20
=> R = 56(Fe)
Vậy :
$m_{MgCO_3} = 0,1.84 = 8,4(gam)$
$m_{FeCO_3} = 0,1.116 = 11,6(gam)$
-TH2 : có muối $NaHCO_3$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,4............0,2...........0,2........................(mol)
NaOH + CO2 → NaHCO3
0,1..........0,1.....................(mol)
$n_{CO_2} = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = n_{CO_2} : 2 = 0,15(mol)$
Suy ra:
0,15.84 + 0,15(R + 60) = 20
=> R = -10,6 (Loại)
Giả sử: nMgCO3 = nRCO3 = x (mol)
⇒ 84x + x(MR + 60) = 20
⇔ (MR + 144)x = 20 (1)
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{RCO_3}=2x\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\)
PT: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
TH1: NaOH dư.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
____0,2 ________________0,2 (mol)
⇒ 2x = 0,2 ⇔ x = 0,1 (mol)
Thay vào (1), ta được MR = 56 (g/mol)
Vậy: R là Fe.
⇒ mMgCO3 = 0,1.84 = 8,4 (g)
mFeCO3 = 20 - 8,4 = 11,6 (g)
TH2: NaOH hết.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
____0,2____0,4________0,2 (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
_0,1_____0,1 (mol)
⇒ nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
⇒ 2x = 0,3 ⇔ x = 0,15 (mol)
Thay vào (1), ta được MR = -10,67 (loại)
Vậy...
Bạn tham khảo nhé!
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được (a + b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là ?
A. 19,70.
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 15,76.
B. 29,55.
C. 23,64.
D. 19,70.
Đáp án C
+ T N 1 : n C O 2 = n H + - n C O 3 2 - ⇒ a + b 7 = a - b ⇒ 6 a - 8 b = 0 a > b X c ó n N a + = a + 2 b n C l - = a ; n H C O 3 - = 2 b ⇒ m c h ấ t tan t r o n g X = 23 ( a + 2 b ) + 35 , 5 a + 2 b . 61 + T N 2 : C O 2 + N a 2 C O 3 N a O H ⇔ H 2 C O 3 ⏟ a m o l + N a 2 C O 3 : a m o l N a O H : b m o l N a H C O 3 N a 2 C O 3 + H O H ⏟ b m o l ⇒ m c h ấ t tan t r o n g Y = 62 a + 106 a + 40 b - 18 b ⇒ m c h ấ t tan t r o n g X v à Y = 226 , 5 a + 190 b = 59 , 04 ⇒ 6 a - 8 b = 0 226 , 5 a + 190 b = 59 , 04 ⇒ a = 0 , 16 b = 0 , 12 ⇒ Y c h ứ a N a H C O 3 : y N a 2 C O 3 : x ⇒ B T N T N a : 2 x + y = 0 , 44 B T N T C : x + y = 0 , 32 ⇒ x = 0 , 12 y = 0 , 2 ⇒ Y + B a C l 2 d ư → 0 , 12 m o l B a C O 3 ⇒ m B a C O 3 = 23 , 64 g a m
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,08.0,5 = 0,04 mol
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,28 mol
Đặt số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp ban đầu là x và y (mol)
Ta có: 65x + 24y = 5,34 (1)
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
x → 2x → x (mol)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
y → 2y → y (mol)
Dung dịch Y gồm có:
Ta thấy: nH+ + 2nZn2+ + 2nMg2+ (= 0,28 mol) < nNaOH (= 0,3 mol)
=> NaOH dư, Zn(OH)2 bị tan một phần
=> nNaOH hòa tan kết tủa = 0,3 – 0,28 = 0,02 mol
H+ + OH- → H2O
0,28-2x-2y → 0,28-2x-2y (mol)
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
x → 2x → x (mol)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
y → 2y → y (mol)
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,01 ← 0,02 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m kết tủa = mMg(OH)2 + mZn(OH)2
=> 99(x-0,01) + 58y = 8,43 <=> 99x + 58y = 9,42 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có: nKOH : nBa(OH)2 = 0,4:0,05 = 8
Giả sử số mol của KOH và Ba(OH)2 lần lượt là 8a và a (mol)
=> nBa2+ = a (mol); nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 10a (mol)
- Khi kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt giá trị lớn nhất: nOH- = nH+ dư + 2nZn2+ + 2nMg2+
=> 10a = 0,04 + 2.0,06 + 2.0,06 => a = 0,028 mol
Ta thấy a < nSO42- => BaSO4 chưa đạt cực đại
- Giả sử sau khi Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại ta thêm 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2:
+ Lượng kết tủa sinh thêm là lượng BaSO4: nBaSO4 = nBa(OH)2 = b mol
=> mBaSO4 = 233b (gam)
+ Lượng kết tủa bị tan ra: nZn(OH)2 = nOH-: 2 = 10b : 2 = 5b (mol)
=> mZn(OH)2 = 99.5b = 495b (gam)
Ta thấy khối lượng kết tủa sinh ra nhỏ hơn khối lượng kết tủa bị tan nên khối lượng kết tủa lớn nhất là thời điểm Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại. Khi đó: nBa(OH)2 = a = 0,028 mol
=> V = 0,028 : 0,05 = 0,56 (lít)
Kết tủa sau phản ứng gồm có:
Mg(OH)2 → t ∘ MgO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Zn(OH)2 → t ∘ ZnO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
=> m = mBaSO4 + mMgO + mZnO = 0,028.233 + 0,06.40 + 0,06.81 = 13,784 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5.
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8.