3200và2300
so sánh
Nếu cấu trúc , ví dụ của so sánh hơn , sánh sánh = , so sánh nhất
sánh sánh = là so sánh bằng hả em ?
so sánh bằng
as + ADJ/ADV + as
so + ADJ/ADV + as
so sánh hơn
1 âm tiết : ADJ/ADV + đuôi -er + than
2 âm tiết : more + ADJ/ADV + than
so sánh nhất
1 âm tiết : the + ADJ/ADV + -est
2 âm tiết : the + most + ADJ/ADV
VD so sánh bằng
Lan is 18 years old. My younger sister is also 18 years old. Lan is as young as my younger sister
VD so sánh hơn
he is shorter than me
VD so sánh nhất
Hieu is the tallest student in my class
So sánh bằng:
Công thức: S + V + as + (adj/ adv) + as
VD: This dress is as expensive as yours.
So sánh hơn:
Công thức: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
VD:Lindy is shorter than her younger sister
So sánh nhất:
Công thức: S + V + the + Adj/Adv + -est
VD: Shinichi Kudo is the best detective in the world
so sánh là gì,cấu tạo của phép so sánh,các kiểu so sánh, tác dụng của phép so sánh
# Khái niệm: so sánh là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.
# Cấu tạo của phép so sánh:
- Vế A (tên sự vật, con người được so sánh)
- Vế B (tên sự vật, con người được so sánh với vế A)
- Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh
- Từ so sánh
# Các kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng
- So sánh hơn kém
# Tác dụng của phép so sánh:
- Tác dụng gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động hơn
- Tác dụng gợi cảm giúp biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc
Khái niệm: so sánh là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.
# Cấu tạo của phép so sánh:
- Vế A (tên sự vật, con người được so sánh)
- Vế B (tên sự vật, con người được so sánh với
Câu 15. "Trường Sơn: chí lớn ông cha/Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào" Phép so sánh trong câu thơ trên thuộc loại so sánh nào?
A. So sánh người với người
B. So sánh vật với vật
C. So sánh vật với người
D. So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng
Câu 15. "Trường Sơn: chí lớn ông cha/Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào" Phép so sánh trong câu thơ trên thuộc loại so sánh nào?
A. So sánh người với người
B. So sánh vật với vật
C. So sánh vật với người
D. So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng
Nếu so sánh hai phân số \(\dfrac{23}{48}\) và \(\dfrac{47}{92}\) thì ta có thể chọn cách so sánh nào?
a. QĐMS
b. So sánh với 1
c. so sánh trung gian
d. so sánh phần hơn hoặc phần bù với 1
Lời giải:
c. So sánh trung gian.
Ta thấy: $\frac{23}{48}< \frac{23}{46}=\frac{1}{2}$
$\frac{47}{92}> \frac{46}{92}=\frac{1}{2}$
$\Rightarrow \frac{23}{48}< \frac{1}{2}< \frac{47}{92}$
hãy khoanh vào câu trả lời đúng
1 nêu cách so sánh hợp lý nhất để so sánh 2 phân số 4/3 và 18/19
A. so sánh tử số
B. so sánh mẫu số
C. so sánh quy đồng
D. so sánh với 1
E. so sánh phân số trung gian
Đáp án là D nha bạn. Vì 4/3 lớn hơn 1 mà 18/19 lại nhỏ hơn 1!
Cấu trúc của so sánh hơn và so sánh nhất và cách thành lập tính từ và trạng ngữ của so sánh hơn và so sánh nhất
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
Viết lại các dạng từ so sánh (so sánh hơn,so sánh nhất)
So sánh là đối chiếu sự vật sự việc này
với sự việc khác có nhét tương đòng làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho
sự diễn đạt
\VD : EM lùn hơn các bạn trong lp ( ss hơn )
Bạn thanh cao nhất lp ( ss nhất )
Tính từ => SSH => SSHN
1.good => better => best
2.bad => worse => worst
3.many/much => more => most
4.little => less => least
5.far => farther/further => farthest/furthest
Bên trên là một số trường hợp đặc biệt khi chuyển tính từ sang SSH/SSHN
Mình nhớ mình có trả lời 1 câu thế này rồi.
Bạn lên mạng tìm: "Câu hỏi của Aoko Nakamori - Tiếng Anh lớp 5 - Học toán với Online Math" nha! Ở đó có hết đấy.
So sánh là gì? cấu tạo phép so sánh, các kiểu so sánh
So sánh là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.
Cấu tạo của một phép so sánh thông thường gồm có:
– Vế A (tên sự vật, con người được so sánh).
– vế B. (tên sự vật, con người được so sánh với vế A).
– Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh.
– Từ so sánh.
Cho 5 ví dụ minh họa về phép so sánh ở kiểu so sánh ở dưới
lưu ý: không tự đặt ra các câu so sánh, và câu đó phải là câu so sánh ngang bằng, không lấy trong SGK
kiểu so sánh: so sánh người với người - 5 ví dụ
so sánh vật với vật - 5 ví dụ
so sánh người với vật - 5 ví dụ
so sánh cái cụ thể với cái trừu tượng - 5 ví dụ
sao lại không đặt ra các câu so sánh là sao ?