Để hoà tan hoàn toàn 11,6 gam Mg(OH)2 cần dùng a, Bao nhiêu ml dd H2SO4 1M; b, Bao nhiêu gam dd HCl 7,3% )
Cho 21,3 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al tác dụng hoàn toàn với oxi dư (có đun nóng) , thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 33,3 gam. Để hoà tan hoàn toàn B ta phải cần dùng tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M?
\(n_O=\dfrac{33,3-21,3}{16}=0,75\left(mol\right)\)
=> nH2O = 0,75 (mol)
Giả sử có V lít dd
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\\n_{HCl}=2V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn H: 2V + 2V = 0,75.2
=> V = 0,375 (lít) = 375 (ml)
hòa tan hoàn toàn 3.6 gam kim loại Mg cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0.75M?
. nMg = 3,6/24= 0,15 (mol)
Gọi x là V dd A --> n HCl = x mol
n H2SO4 = 0,75x mol
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
1mol 2mol
x/2 <--x
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
1mol 1mol
0,75x <--0,75x
n Mg = x/2 + 0,75x = 0,15 (mol)
x + 1,5x = 0,3
x = 0,12 (l)
Để hoà tan vừa hết 2,4 gam Mg phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 1M
Cho thể tích của dung dịch là V (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0,25V\leftarrow0,5V\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(V\leftarrow V\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V+0,25V=0,1\Rightarrow V=\dfrac{0,1}{1,25}=0,08\left(l\right)=80\left(ml\right)\)
Vậy: ...
Để hòa tan 4,8 gam Mg phải dùng bao nhiêu ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M
a/ tính thể tích dd hỗn hợp axit trên cần dùng
Gọi x là số mol HCl và y là số mol H2SO4
a/ Ta có : \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
(mol) x/2 x x/2
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
(mol) y y y
Ta có : \(m_{Mg}=24\left(\frac{x}{2}+y\right)=4,8\Rightarrow\frac{x}{2}+y=0,2\Rightarrow x+2y=0,4\)
Mà : \(V_{hh}=V_{HCl}+V_{H_2SO_4}=\frac{x}{1}+\frac{y}{0,5}=x+2y\)
\(\Rightarrow V_{hh}=0,4\left(l\right)\)
b/ Ta có \(n_{H_2}=\frac{x}{2}+y=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
Để hoà tan hoàn toàn 500ml dung dịch gồm Naoh 0.5M và Ba(oh)2 0.2M thì cần dùng bao nhiêu ml dung dịch góm Hcl 0.6M và H2SO4 0.3 M
Để hoà tan hoàn toàn 500ml dung dịch gồm Naoh 0.5M và Ba(oh)2 0.2M thì cần dùng bao nhiêu ml dung dịch góm Hcl 0.6M và H2SO4 0.3 M
Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H 2 S O 4 1M . Tính m:
A. 18,4g
B. 21,6g
C. 23,45g
D. Kết quả khác
Ta có:
n H 2 O s a n p h a m = n H 2 S O 4 = 1 . 0 , 5 = 0 , 5 m o l = n O / o x i t
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m o x i t = m K L + m O / o x i t
=13,6 + 0,5.16 = 21,6g
⇒ Chọn B.
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại A( A có hóa trị 2 trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400 ml dd HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hóa học của oxit
2. cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500 ml dd H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng là 500 ml )
Hoà tan mẫu hợp kim Na - Ba vào nước được dung dịch A và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để trung hoà hoàn toàn 1/10 dung dịch A (ml).
Ta có nH+ cần dùng sẽ gấp đôi số mol khí (dùng bảo toàn e)
=> n HCl = 0,12 mol
=> V = 120 ml