So sánh độ sáng của hai bóng đèn:
A.Bóng đèn nào có công suất tiêu thụ càng nhỏ thì càng sáng
B.Bóng đèn nào có công suất tiêu thụ càng lớn thì càng sáng
C.Sáng mạnh hay yếu thì công suất tiêu thụ điện là như nhau
D.Không kết luận được
Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
- Một bóng đèn có thế lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn đó có công suất lớn hơn?
- Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
- Trong trường hợp bóng đèn sáng hơn thì có công suất lớn hơn.
- Trong trường hợp bếp điện nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn đó có công suất lớn hơn?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn lúc sáng yếu.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện ?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0.
B. Điện áp giữa hai bản tụ điện trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
C. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là khác 0.
D. Tần số góc của dòng điện càng lớn thì dung kháng của đoạn mạch càng nhỏ.
Câu 9: Trên bóng đèn thường có ghi (220V- 45W). Số ghi đó có nghĩa gì?
A.Khi lắp đèn vào hiệu điện thế 220V thì đèn sáng bình thường với công suất tiêu thụ là 45W.
B. Khi lắp đèn vào hiệu điện thế nhỏ 220V thì đèn sáng bình thường với công suất tiêu thụ là 45W.
C. Khi lắp đèn vào hiệu điện thế của mạng điện gia đình thì đèn sáng bình thường với công suất tiêu thụ là 45W.
D.Câu A, C đều đúng
Câu 10: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 0,5A
B. 2A
C. 18A
D. 1,5A
Câu 11: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?
A. 0,2 Ω
B. 5 Ω
C. 44 Ω
D. 5500 Ω
Câu 12:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
D. Các câu trả lời A, B, C đúng.
Câu 13: Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu dưới đây?
A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây, tiết diện dây và không phụ thuộc vào vật liệu làm dây
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài dây
C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với tiết diện dây dẫn
D. Điện trở dây dẫn phụ tỉ lệ thuận với chiều dài dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây
dẫn.
Câu 14: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm, của vonfram là 5,5.10-8Ωm, của sắt là 12.10-8 Ωm. So sánh nào
dưới đây là đúng?
A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm
B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram
Câu 15: Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
A. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng
C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng
D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
Câu 16: Mối liên hệ giữa công và công suất được thể hiện qua biểu thức:
A=P.t B. P=A/t C. A=P/t D. A,B đều đúng
Câu 17: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện năng?
A. J
B. W.s
C. kWh
D. Cả 3 đều đúng
Câu 18: Mắc một bóng đèn có ghi 220V-100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ
trong 1 ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh
A. 12 kWh B. 400 kWh C. 1440 kWh D. 43200 kWh
Câu 19: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm
1,5 số. Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng trong thời gian đó là:
A. 3 kWh B. 2,5 kWh C. 5 kWh D. 1,5 kWh
Câu 20: Điện năng đo được bằng dụng cụ nào dưới đây?
A. Ampe kế B. Công tơ điện C. Vôn kế D. Đồng hồ đo điện ( công tơ điện)
Câu 21: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây dẫn
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này.
a) Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b) Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sang mạnh hay yếu hơn so với trước đó.
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là R1 = 3 Ω.
Cường độ dòng điện mạch chính là I1 = 0,6 A.
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là Iđ1= 0,3A. Do đó công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn là Pđ = 0,54W.
b) Khi tháo bỏ một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài là R2 = 6 Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn Iđ2 = 0,375A, nên bóng đèn sáng mạnh hơn trước đó.
Giải:
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là R1 = 3 Ω.
Cường độ dòng điện mạch chính là I1 = 0,6 A.
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là Iđ1= 0,3A. Do đó công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn là Pđ = 0,54W.
b) Khi tháo bỏ một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài là R2 = 6 Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn Iđ2 = 0,375A, nên bóng đèn sáng mạnh hơn trước đó.
Trên bóng đèn có ghi 220v 100w a, Tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi sáng bình thường b, Mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế 110v thì độ sáng của đèn như thế nào? Tính công suất tiêu thụ của đèn lúc đó c, Đèn sáng binh thường, tính tiền điện phải trả trong 30 ngày biết trung bình mỗi ngày đèn hoạt đông 3 giờ và 1 kwh= 2000đ
a. \(\left\{{}\begin{matrix}I=P:U=100:220=\dfrac{5}{11}A\\R=U:I=220:\dfrac{5}{11}=484\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(U_{den}>U\Rightarrow\) đèn sáng yếu
\(P'=U'I=110\cdot\dfrac{5}{11}=50\)W
c. \(A=Pt=100\cdot3\cdot30=9000\)Wh = 9kWh
\(\Rightarrow T=A\cdot2000=9\cdot2000=18000\left(dong\right)\)
\(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{100}{220}=\dfrac{5}{11}\left(A\right)\)
\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{100}=484\left(\Omega\right)\)
Mắc vào hiệu điện thế 100V thì đèn sẽ sáng yếu hơn
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{110^2}{484}=25\left(W\right)\)
\(A=P.t=100.30.3.60.60=32400000\left(J\right)=9\left(kWh\right)\)
Tiền điện phải trả: \(2000\times9=18000\left(đ\right)\)
Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của đèn là:
A. 220W
B. 75W
C. 70W
D. 16500W
nguồn điện có suất điện đọng là 3V và có điện trở trong là 2\(\Omega\) . mắc song song 2 bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6\(\Omega\) vào 2 cực của nguồn điện này .
a) Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn .
b) nếu tháo bỏ 1 bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó ?
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là
A. 24W
B. 2,4W
C. 2400W
D. 240W
Đáp án B
Công suất tiêu thụ của đèn P = U.I = 6.0,4 = 2,4W