Một bóng đèn có ghi 220V-75W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng của sử dụng trong 1h là?
A: 75000J B: 150000J C: 240000J D: 270000J
Khi mắc bóng đèn dây tóc có ghi 220V-75W vào ổ điện có hiệu điện thế 200V thì công suất tiêu thụ của bóng đèn khi đó là bao nhiêu ?
Một bóng đèn có ghi số 220V – 100W thì muốn đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn và công suất tiêu thụ khi đó là :
A. 220V – 100W B. 220V – 50W C. 110V – 100W D. 110V – 50W
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W. Mắc nối tiếp bóng đèn trên với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V – 75W vào hiệu điện thế 220V. Hỏi các bóng đèn này có thể bị hỏng không? Nếu không, hãy tính công suất của đoạn mạch này và công suất của mỗi đèn.
Cho rằng điện trở của các bóng đèn trong trường hợp b và c trên đây có giá trị như khi chúng sáng bình thường
Câu 9: Trên bóng đèn thường có ghi (220V- 45W). Số ghi đó có nghĩa gì?
A.Khi lắp đèn vào hiệu điện thế 220V thì đèn sáng bình thường với công suất tiêu thụ là 45W.
B. Khi lắp đèn vào hiệu điện thế nhỏ 220V thì đèn sáng bình thường với công suất tiêu thụ là 45W.
C. Khi lắp đèn vào hiệu điện thế của mạng điện gia đình thì đèn sáng bình thường với công suất tiêu thụ là 45W.
D.Câu A, C đều đúng
Câu 10: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 0,5A
B. 2A
C. 18A
D. 1,5A
Câu 11: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?
A. 0,2 Ω
B. 5 Ω
C. 44 Ω
D. 5500 Ω
Câu 12:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
D. Các câu trả lời A, B, C đúng.
Câu 13: Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu dưới đây?
A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây, tiết diện dây và không phụ thuộc vào vật liệu làm dây
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài dây
C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với tiết diện dây dẫn
D. Điện trở dây dẫn phụ tỉ lệ thuận với chiều dài dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây
dẫn.
Câu 14: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm, của vonfram là 5,5.10-8Ωm, của sắt là 12.10-8 Ωm. So sánh nào
dưới đây là đúng?
A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm
B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram
Câu 15: Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
A. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng
C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng
D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
Câu 16: Mối liên hệ giữa công và công suất được thể hiện qua biểu thức:
A=P.t B. P=A/t C. A=P/t D. A,B đều đúng
Câu 17: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện năng?
A. J
B. W.s
C. kWh
D. Cả 3 đều đúng
Câu 18: Mắc một bóng đèn có ghi 220V-100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ
trong 1 ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh
A. 12 kWh B. 400 kWh C. 1440 kWh D. 43200 kWh
Câu 19: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm
1,5 số. Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng trong thời gian đó là:
A. 3 kWh B. 2,5 kWh C. 5 kWh D. 1,5 kWh
Câu 20: Điện năng đo được bằng dụng cụ nào dưới đây?
A. Ampe kế B. Công tơ điện C. Vôn kế D. Đồng hồ đo điện ( công tơ điện)
Câu 21: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây dẫn
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.
Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi (220V - 100W), trên bóng đèn Đ2 có ghi (220V - 75W). Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.
A. 96,8W
B. 79,6W
C. 84,5W
D. 85,7W
Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi đèn sang bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là
A. 75kJ
B. 150kJ
C. 240kJ
D. 270kJ
Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.
A. 86,8W
B. 33,3W
C. 66,7W
D. 85W
Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ.
Tính:
a. Điện trở của đèn.
b. Cường độ dòng điện định mức của đèn.
c. Công suất tiêu thụ của đèn.
d. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ điện trong trường hợp này.
e. Nếu đèn này được mắc vào hiệu điện thế 110V thì công suất hoạt động của đèn là bao nhiêu?