Đặt câu với các từ:
Gia cảnh, giáo án,hoài cổ, hoàng cung, hôn lễ , hùng dũng
Câu 6. Trong bài thơ “Bàn tay cô giáo”, những sự vật được sáng tạo từ bàn tay cô sẽ tạo ra bức tranh về cảnh gì?
a. cảnh đêm khuya trên biển b. cảnh hoàng hôn trên biển
c. cảnh hoàng hôn trên biển d. cảnh bình minh trên biển
Từ "như" trong câu: "Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ, cổ đeo cung ra trận." thuộc từ loại nào?
danh từ
tính từ
quan hệ từ
đại từ
CẦN GẤP TRƯỚC 5 PHÚT
Bài tập : Đặt câu với từ chí hiếu , chiến thắng , chứng cứ , cổ đại , cố hương , hoàng cung , dị ứng.
Bạn ấy thật có chí hiếu
Chúng ta đã chiến thắng
Tôi có chứng cứ để buộc tội hắn
Món đồ này thật cổ đại
Anh ấy là cố hương của tôi
Vua thường sống ở hoàng cung
Tôi bị dị ứng với đậu
Câu 13: Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ đồng âm?
A. 1. Hữu danh vô thực
2. Hữu dũng vô mưu
c. 1. Hoa chân múa tay
2. Tay làm, hàm nhai
Câu 14: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây đế được một đoạn văn miêu tả cảnh rừng mùa
đông của nhà văn Trần Hoài Dương.
(1) Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng tròn như một trái sim chín, vậy
mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiệp.
(2) Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gõ kiến ẩn náu.
(3) Bác gấu đen nằm co quắp trong hang.
(4) Những thân cây khắng khiu vươn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt.
(5) Cánh rừng mùa đông trơ trụi.
(6) Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn.
A. 5-2-6-3-4- 1 B. 5-3-4-2-6- 1
c. 5-4-2-6-3- 1 D. 5-3- 1-6-2-4
Câu 15: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả quang cảnh làng
mạc ngày mùa của nhà văn Tô Hoài.
(1) Buồng chuối đốm quả chín vàng.
(2) Từng chiếc lá mít vàng ối.
(3) Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
(4) Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những
chuồi trạng hạt bồ đề treo lơ lửng.
(5) Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng,vẫy vẫy
(6) Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi.
A. 4- 1-6-3-5-2
B. 4-3-2- 1-5-6
c. 4-2-1-6-3-5
D. 4-2-6-1-3-5
Viết đoạn văn ngắn tả cảnh bình minh hoặc hoàng hôn trên bãi biển Long Cung hoặc Thủy Tiên và sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt
Tìm các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây
Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận, tháo vác, thông, bạo gan, quả cảm
Từ đồng nghĩa với từ "dũng cảm":
+ Gan dạ
+ Anh hùng
+ Anh dũng
+ Can đảm
+ Gan góc
+ Bạo gan
+ Qủa cảm
+ Gan lì
+ Can trường.
Gan dạ : dũng mãnh
Thân thiết : thân thiện
Hòa thuận : thuận hoà
Hiếu thảo : hiếu hạnh
Anh hùng : người hùng
Anh dũng : dũng mãnh
Chăm chỉ : siêng năng
Lễ phép : lễ độ
Chuyên cần : cần cù
Can đảm : gan dạ
Can trường : can tràng
Gan góc : gan dạ
Gan lì : kiên trì
Tận: không hết
Tháo vác: nhanh nhảy
thông : nối liền
Bạo gan : bạo phổi
Quả cảm : dũng cảm
Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây.
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
a, Vị ngữ: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống
- Vị ngữ này gồm các cụm động từ “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống”
Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nỗi những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Những quan hệ từ trong đoạn văn:
- "của" nối cái cày với người Hmông
- "bằng" nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
- "như" nối vòng với hình cái cung
- "như" nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận