Khối lượng CaCO3 thu được khi cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với 200ml dung dịch K2CO3 1M là
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
Cho 55,86 gam hỗn hợp X gồm K2CO3, KOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,525 gam muối kali và m gam muối canxi. Giá trị của m là
A. 33,30
B. 36,63
C. 35,52
D. 38,85
Cho 55,86 gam hỗn hợp X gồm K2CO3, KOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,525 gam muối kali và m gam muối canxi. Giá trị của m là
A. 35,52.
B. 38,85.
C. 33,30.
D. 36,63.
Đáp án D
+ n C O 2 = 0 , 24 m o l ; n K C l = 0 , 45 m o l . + K O H , K 2 C O 3 C a ( O H ) 2 , C a C O 3 ⏟ X , m X = 55 , 86 ( g ) → q u y đ ổ i K + : 0 , 45 C a 2 + : x O H - : y O 2 - : 0 , 24 ⏟ X ' , m X ' = 45 , 3 ( g ) + C O 2 ⏟ 0 , 24 ⇒ m X ' = 0 , 45 . 39 + 40 x + 17 y + 0 , 24 . 16 = 45 , 3 B T ~ N T : 0 , 45 + 2 x = y + 0 , 24 . 2 ⇒ x = 0 , 33 y = 0 , 63 ⇒ n C a C l 2 = n C a ⇒ m C a C l 2 = 36 , 63 g a m
Cho Mg vào 200ml dung dịch A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b.
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
Cho 20 gam dung dịch H2SO4 4,9% tác dụng hết với dung dịch K2SO3.
a) Tính thể tích khí CO2 thu được (điều kiện chuẩn). Đ/S: 0,2479 lít
b) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được CaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được. Đ/S: 1 gam
(Cho H=1; S=32; O=16; Ca=40; C=12)
*Đã cho sẵn đáp án, hoàn thành quá trình làm bài rồi so sánh kết quả.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
Đáp án D.
Khối lượng kết tủa là m = 0,3. 100 = 30(g)
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + CaCO3 ---> (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
0,2<----------0,1--------------------------------->0,1
b, \(\left\{{}\begin{matrix}V_1=\dfrac{0,2}{0,01}=20\left(l\right)\\V_2=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{CO_2}=0,1.75\%=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,075--->0,075
=> mgiảm = mCaCO3 - mCO2 = 0,075.100 - 0,075,44 = 4,2 (g)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
a)\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
0,2 0,1 0,1 0,1 0,1
b)\(V_1=V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2}{0,01}=20l\)
\(V_2=0,1\cdot22,4=2,24l\)
c)Dẫn 75% khí \(CO_2\) qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) thì: \(n_{CO_2}=0,1\cdot75\%=0,075mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,075 0,075 0,075
Khối lượng \(Ca\left(OH\right)_2\) giảm và giảm:
\(\Delta m=m_{CaCO_3}-m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,075\cdot100-0,075\cdot40=4,5g\)
Cho 300ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam muối kết tủa và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ chất có trong B?
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_3PO_4}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\\ \Rightarrow Tạo.1.muối:CaHPO_4\\ Ca\left(OH\right)_2+H_3PO_4\rightarrow CaHPO_4+2H_2O\\ m_{\downarrow}=0\\ n_{CaHPO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ C_{MddCaHPO_4}=\dfrac{0,3}{0,3+0,3}=0,5\left(M\right)\)
Bài 3. (3đ) Cho 276 gam dung dịch K2CO3 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 15%.
a. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 15% cần dùng.
b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. (Biết: K=39; C=12; O=16; Ba=137; H=1)