Nguyên tố Y ở chu kỳ 4, nhóm VIB của bảng tuần hoàn; - Viết cấu hình electron đầy đủ. - Xác định số lớp, số e lớp ngoài cùng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử nguyên tố X là \(1s^22s^22p^63s^23p^4\). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở chu kì 2 và nhóm VA
(c) Ion \(X^{2-}\) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(2s^22p^6\)
(d) Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị [Ar] \(3d^{10}4s^1\) thuộc chu kì 4, nhóm VIB
(e) Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là phi kim điển hình
(g) Halogen có độ âm điện lớn nhất là Flo
(h) Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là Oxi
(i) Về độ âm điện thì F > N > O > P
Số phát biểu sai là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
số hạt P trong hai nguyên tử x và y thuộc 2 nhóm A liên tiếp ở chu kỳ 4 là 39 Tìm tên ký hiệu nguyên tố đến vị trí trong bảng tuần hoàn hóa học của x và y
Vì 2 nguyên tố X, Y thuộc 2 nhóm A liên tiếp nên: \(\left\{{}\begin{matrix}Z_X+Z_Y=39\\Z_Y-Z_X=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=19\\Z_Y=20\end{matrix}\right.\)
ZX=19 => Cấu hình e: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
=> X thuộc ô 19 là Kali (K), nhóm IA, chu kỳ IV
ZX=20 => Cấu hình e: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)
=> X thuộc ô 20 là Canxi (Ca), nhóm IIA, chu kỳ IV
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì nhóm kim loại kiềm ở A đầu các chu kì B cuối các chu kỳ C đầu các nhóm nguyên tố D cuối các nhóm nguyên tố
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
A.1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chọn B
Số lớp electron của X bằng số thứ tự chu kỳ và bằng 3.
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 2 4 p 2
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Chọn B
X ở chu kỳ 3 nên X có 3 lớp electron; X thuộc nhóm IVA nên X có 4 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2
Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 19, chu kỳ 4, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Điện tích hạt nhân 19+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại mạnh
B. Điện tích hạt nhân 19+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron, kim loại mạnh
C. Điện tích hạt nhân 19+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron, kim loại yếu
D. Điện tích hạt nhân 19+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại yếu
Đáp án: A
M có số hiệu nguyên tử là 19 nên điện tích hạt nhân nguyên tử M là 19+. M thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp electron trong nguyên tử; M thuộc nhóm I nên lớp ngoài cùng có 1 electron. M đứng ở đầu chu kỳ nên là kim loại mạnh
1.Nguyên tố có Z = 7 nằm ở ô thứ bao nhiêu trong bảng tuần hoàn?
2.Nêu cách xác định nhóm A của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
3.Nêu cách xác định chu kì của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét đúng về X, Y là:
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X
C. Hợp chất của X với hiđro là phân tử phản cực
D. Công thức oxit cao nhất của Y là YO2
Chọn C.
Vì số proton trong Y lớn hơn trong X 8 hạt nên ta tìm được X là N (Z = 7) và Y là P (Z= 15).
bài 1:Anion X2- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2
3p6
.Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA
B. X có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.