Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M và KOH 0,04M thu được 5 gam kết tủa và dung dịch B .Tính V
cho V lít khí CO2(đktc)vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa .Tính V ?
nCaCO3 = 15/100=0,15(mol)
Th1 xét 2 phản ứng
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 (1)
CO2+Ca(OH)2 --->Ca(HCO3)2
nNaOH = 0,2.1=0,2(mol)
Gọi số mol của CO2 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x và y
bảo toàn Ca 0,2=0,15+y <=>y=0,005(mol)
bảo toàn C : x =0,15 +2y =0,25(mol)
VCO2 = 0,25.22,4= 5,6(l)
TH2 chỉ có phản ứng 1
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 +H2O
nCO2=nCaCO3=0,15(mol)
VCO2 =0,15.22,4=3,36(l)
Nhỏ từ từ tới hết V ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và KHCO3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc). Thêm Ba(OH)2 vào Y thu được kết tủa trắng. Tính giá trị của V
\(n_{CO_3^{2-}}=0,1\left(mol\right);n_{HCO_3^-}=0,2\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(CO_3^{2-}+H^+\text{→}HCO_3^-\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
\(HCO_3^-+H^+\text{→}CO_2+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 (mol)
Suy ra :
\(V=\dfrac{0,1+0,15}{1}=0,25\left(lít\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
Nhỏ từ từ tới hết 616ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,6M vào 500ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Thêm CaCl2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/41729
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
Đáp án C
Pt pư:
Ta có: nBaC03 = 0,15 mol
nKOH = 0,1 mol ⇒ nBa2+ = 0,15 mol ; nOH- = 0,4 mol
Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO3-.
Vì: Ba2+ + HSO3- + OH- " BaSO3 + H2O
Ta có: nBaC03 = 0,1 mol
Ptpứ:
Ta có: nOH- = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
Theo ptpư (2), (3) ta có: n SO2= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Theo ptpư (1) ta có: n FeS2 = ½ n SO2= 0,15 mol ⇒ m FeS2 = 120.0,15 = 18(g)
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít
B. 20,54% và 1,300 lít
C. 79,45% và 1,300 lít
D. 20,54% và 0,525 lít.
Cho dung dịch chứa o,1 mol (NH4)2Co3 tác dụng với dung dịch 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và v lít khí (đktc). Xác định giá trị của v và m
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2 NH3 + 2 H2O
nBa(OH)2= 34,2/171=0,2(mol)
n(NH4)2CO3=0,1(mol)
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> Ba(OH)2 dư, (NH4)2CO3 hết => Tính theo n(NH4)2CO3
=> nBaCO3=n(NH4)2CO3= 0,1(mol)
=>m(kết tủa)= mBaCO3=0,1. 197=19,7(g) => m=19,7(g)
nCO2= 2. n(NH4)2CO3=2.0,1=0,2(mol)
=>V(CO2,đktc)= 0,2.22,4=4,48(l) => V=4,48(l)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + 2NH3+ 2H2O
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,2 mol
mBaCO3= 0,1.197= 19,7 gam
\(V_{NH_3}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là
A. 20,54% và 0,525
B. 20,54% và 1,025
C. 68,5% và 1,025
D. 68,5% và 0,525
Đáp án C
Ta có:
suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.
Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b
Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.
Bảo toàn N:
Ta có 2 TH xảy ra:
TH1: HNO3 dư.
TH2: HNO3 hết.
nghiệm âm loại.