Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào trong gam dung dịch H2SO4 40% ta được dung dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C.
Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào trong gam dung dịch H2SO4 40% ta được dung dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C.
ghi mỗi cái đề cx thiếu Giải giúp gấp mình bài toán này!? | Yahoo Hỏi & Đáp
Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng hòoà toàn với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Dung dịch A gồm: CuSO4 và H2SO4 dư
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Đề có cho dữ kiện gì liên quan đến dd NaOH không bạn nhỉ?
Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{100.98}=0,4mol\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4\left(A\right)}=n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\\Rightarrow\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow CuSO_4.pư.không.hết\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,3mol 0,6mol 0,3mol
\(m_{ddB}=0,4.80+200+0,6.40-29,4=226,6g\\ C_{\%Na_2SO_4\left(B\right)}=\dfrac{0,3.142}{226,6}\cdot100=18,8\%\)
10. Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO trong 200 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính nồng độ C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 4 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 20% a) Viết phương trình hóa học b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được
\(a)CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b)n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20}{100.98}=\dfrac{10}{49}mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{10:49}{1}\rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,05mol\\ C_{\%CuSO_4}=\dfrac{0,05.160}{100+4}\cdot100=7,69\%\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{\left(10:49-0,05\right)98}{100+4}\cdot100=14,52\%\)
hòa tan 5.64 gam CU(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước được 101,43 gam dung dịch A.Cho 1,57 gam hỗn hợp Al ,Zn vào dung dịch A sau phản ứng hoàn toàn thu được dịch dịch D chứa 2 muối và chất rắn B . Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng không có khí thoát ra .Tính nồng độ % các chất trong dung dịch D.
Khj cho B td H2SO4 ko co chat khj thoat ra chung to Al va Zn da pu het.
nCu(NO3)2=0,03=>nCu[+2]=0,03.
nAgNO3=0,01=>nAg+=0,01
goi x,y la so mol Al,Zn.
Al>Al[+3]+3e
Zn>Zn[+2]+2e
=>ne nhuog=3x+2y
Cu[+2]+2e>Cu
Ag+ + 1e>Ag
=>ne nhan=0,03.2+0,01=0,07
theo dlbt e=>3x+2y=0,07
27x+65y=1,57
=>x=0,01,y=0,02
=>nAl(NO3)3=0,01
=>mAl(NO3)3=2,13g
nZn(NO3)2=nZn[+2]=0,02=>mZn(NO3)2=3,78g
khoi luog Cu va Ag la=0,03.64+0,01.108=3g
=>kl dd giam la 3-1,57=1,43
=>kl dd luc sau la 101,43-1,43=100g
=>C%Al(NO3)3=2,13/100=2,13%
C%Zn(NO3)2=3,78%
Đốt 58,05 gam Al bằng 16,8 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A trong 800 gam dung dịch B chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch C chỉ chứa muối và m gam hỗn hợp khí (trong đó có 0,4 gam khí H2). Cho BaCl2 dư vào C thấy có 838,8 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, cho 39 gam K vào dung dịch C sau khi các phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng dung dịch tăng 12,9 gam. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và giả thiết chất khí không hòa tan vào nước). Nồng độ phần trăm của muối Al trong dung dịch C là
A. 42,26%.
B. 41,15%.
C. 43,27%.
D. 38,35%.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 25%.
Tính khối lượng và nồng độ % của dung dịch muối thu được.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,3 0,1 0,3
\(m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{25}\cdot100=117,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,3\cdot18=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot400=40\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=16+117,6-5,4=128,2\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{40}{128,2}\cdot100\%=31,2\%\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=3.n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=25\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=117,6\left(g\right)\)
=> \(m_{dd_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=117,6+16=133,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}\dfrac{40}{133,6}.100\%=29,94\%\)
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam SO3 vào nước dư thu được 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 19,6%. 1.Viết PTPU? 2.Tính m ?
\(1.SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2.m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{100\%}=39,2g\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\\ n_{SO_2}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\\ m=m_{SO_2}=0,4.64=25,6g\)