Cho đoạc mạch như hình vẽ
R1=8Ω,R3=10Ω.Cường độ dòng điện qua mạch là 0.5A,hđt giữa 2 điểm MP là 7V
a) tính R2
b) tính hiệu điện thế vào mỗi điện trở hai đầu đoạn mạch
c) tính Rtđ
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó r1=15 r2=r3=r4=30 biết cường độ dòng điện qua r2 là I2=0.5A a)tính điện trở của đoạn mạch MP b)tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c)tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 điểm MP
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó r1=15,r2=r3=r4=30 biết cường độ dòng điện qua r2 là i2=0.50 a)tính điện trở của đoạn mạch MP b)tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 điểm MP
R1 n t (R2//R3//R4)
a,\(=>\dfrac{1}{R234}=\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}+\dfrac{1}{R4}=>R234=10\left(om\right)\)
\(=>Rmp=R1+R234=25\left(ôm\right)\)
b
ta thấy R2=R3=R4 mà U2=U3=U4
=>I2=I3=I4=0,5A
\(=>I1=I2+I3+I4=1,5A\)
c,\(U2=U3=U4=I2.R2=15V\)
\(U1=I1.R1=22,5V=>Ump=U1+U2=37,5V\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch luôn không đổi.
Cho R1= 10Ω, R2= 20Ω, R3= 30Ω
a) Cho cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua R2 và R3.
c) Thay R1 bằng Rx sao cho cường độ dòng điện qua mạch là 0,55A. Tính Rx.
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 22 V. Biết R1 = 40 (Ω), R2 = 60 (Ω) và R3 = 20(Ω). Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Tính dòng điện qua các điện trở R1, R2.
a. Tính R12?
b. Tính Rtđ của cả mạch?
c. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2 ?
Cho mạch điện như hình vẽ: R 1 = 8 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 5 Ω ; R 4 = 4 Ω ; R 5 = 6 Ω ; R 6 = 12 Ω ; R 7 = 24 Ω ; cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 1 A . Tính hiệu điện thế hai đầu mạch và hiệu điện thế hai đầu điện trở R 3
Cho đoạn mạch như phương trình : (R2//R3)ntR1 R1 = R2 = 10Ω , R3=12 Ω .Biết : Hiệu điện thế đoạn mạch là 24V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
\(MCD:\left(R2//R3\right)ntR1\)
\(\rightarrow R=\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}+R1=\dfrac{10\cdot12}{10+12}+10=\dfrac{170}{11}\Omega\)
\(I=I1=I23=U:R=24:\dfrac{170}{11}=\dfrac{132}{85}A\)
\(\rightarrow U1=I1\cdot R1=\dfrac{132}{85}\cdot10=\dfrac{264}{17}V\)
\(\rightarrow U23=U2=U3=U-U1=24-\dfrac{264}{17}=\dfrac{144}{17}V\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=\dfrac{144}{17}:10=\dfrac{72}{85}A\\I3=U3:R3=\dfrac{144}{17}:12=\dfrac{12}{17}A\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, R3 = 16Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 48V.
a. Cho RX = 14Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Xác định RX để cường độ dòng điện qua RX nhỏ hơn 3 lần so với cường độ dòng điện qua điện trở R1.
(R1 nt R2)//(R3 nt Rx)
a,\(=>Rtd=\dfrac{\left(R1+R2\right)\left(R3+Rx\right)}{R1+R2+R3+Rx}=\dfrac{\left(12+8\right)\left(16+14\right)}{12+8+16+14}=12\Omega\)
\(=>Im=\dfrac{Um}{Rtd}=\dfrac{48}{12}=4A\)
b, \(=>Ix=Ix3,,,I1=I12\)(gọi điện trở Rx là y(ôm)
theo bài ra \(=>Ix=\dfrac{1}{3}I1=>I3x=\dfrac{1}{3}I12=>I12=3I1x\)
\(=>\dfrac{U12}{R1+R2}=3.\dfrac{U3x}{R3+y}=>\dfrac{48}{12+8}=\dfrac{3.48}{16+y}=>y=44\Omega=>Rx=44\Omega\)
cho mạch điện như hình vẽ :
Cho R1 = 10 Ω , R2 = 12Ω , R3 = 24Ω
Biết dòng điện chạy qua R3 là 2A .
Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và hai đầu đoạn
R1 nt (R2 // R3)
\(=>U23=I3.R3=2.24=48V=U2=U3\)
\(=>Im=I2+I3=2+\dfrac{48}{12}=6A\)
\(=>Um=Im.Rtd=6.\left(R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=108V\)
\(=>U1=Um-U23=60V\)
Cho R1// ( R2 nt R3 )được mắc vào nguồn điện. Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,75A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch. c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 2.
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{15\left(10+20\right)}{15+10+20}=10\Omega\)
Hiệu điện thế: \(U=R.I=10.0,75=7,5V\)
\(U=U1=U23=7,5V\)(R1//R23)
Cường độ dòng điện I23:
\(I23=U23:R23=7,5:\left(10+20\right)=0,25A\)
\(I23=I2=I3=0,25A\left(R2ntR3\right)\)
Hiệu điện thế R2: \(U2=R2.I2=10.0,25=2,5V\)
a) \(R_{23}=R_2+R_3=10+20=30\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
b) \(U=U_1=U_{23}=I.R_{tđ}=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{7,5}{30}=0,25\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_2=I_2.R_2=0,25.10=2,5\left(A\right)\\U_3=I_3.R_3=0,25.20=5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)