Khi trộn 10ml dung dịch NaOH có pH=13 với 10ml dung dịch HCl 0,3m, thu được dung dịch có pH bằng bao nhiêu
Tính pH:
a) thêm 90ml H2O vào 10ml dunh dịch HCl cos pH=2. thu được 100ml dung dịch HCl có pH bằng bao nhiêu?
b) trộn 100ml dung dịch HCl có pH=2 với 100ml dung dịch HCl có pH=3 thu được 200ml dung dịch HCl có pH bằng bao nhiêu?
c) trộn 300ml dung dịch NaOH 0,01M với 200ml dung dịch HCl 0,01M thu được dung dịch có pH bằng bao nhiêu ?
a. nHCl = 10-2. 0,01 = 10-4 mol
=> Nồng độ H+ sau pha = 10-4: (0,09 + 0,01) = 10-3 => pH dd sau pha = 3
b. nồng độ H+ sau pha = [(10-2. 0,1) + (10-3. 0,1)] : 0,2 = 0,0055M
=> pH dd sau pha = -lg(0,0055) = 2,26
c. nOH- = 0,3. 0,01 = 0,003. nH+ = 0,2. 0,01 = 0,002
=> OH- dư = 0,003 - 0,002 = 0,001 => nồng độ OH- = 0,001: (0,3+0,2) = 0,002M => pOH = -lg0,002 = 2,7 => pH = 14 - 2,7 = 11,3
Cho 10ml dung dịch HCl có pH=3 cần thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch có pH=4
$n_{HCl} = 0,01.10^{-3}(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl\ pH = 4} = \dfrac{0,01.10^{-3}}{10^{-4}} = 0,1(lít)$
$\Rightarrow V_{H_2O} = 0,1 - 0,01 = 0,09(lít)$
trộn 10ml vào dung dịch hcl 2M vào 20ml dung dịch NAOH 0,5M tính pH của dung dịch sau trộn
HCl+NaOH->NaCl+H2O
n HCl=0,02 mol
n NaOH=0,01 mol
=>HCl dư
=>ph=-log0,01=2
Câu1 Trộn 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,15 M thu được 250 ml dung dịch có pH= x và m gam kết tủa. Giá trị của x và m là Câu2 Cho 10ml dung dịch HNO3 có pH=4. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch có pH=6?A. 990 ml. Câu3 Một dung dịch chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol SO42-; 0,01 mol Cl- và x mol Cu2+. Giá trị của x là
Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2. Số
mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=13\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.1\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.05=0.005\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2
=> HCl dư
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.005........0.005\)
\(C_{M_{HCl\left(bđ\right)}}=a\left(M\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.05a-0.005\left(mol\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.05a-0.005}{0.005+0.005}=\dfrac{10a-1}{2}\)
\(pH=-log\left(\dfrac{10a-1}{2}\right)=2\)
\(\Rightarrow a=0.102\)
\(n_{HCl}=0.05\cdot0.102=0.0051\left(mol\right)\)
Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,3.
Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M, Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH=13?
A. 11:9
B. 9:11
C. 101:99
D. 99:101
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch A là V1 lít. Có nH+ = ( 0,2+0,3+0,1.2+0,3).V1 = V1 mol
Gọi thể tích dung dịch B là V2 lít. Có nOH- = ( 0,3+ 0,4+ 0,15.2).V2 = V2 mol
H+ + OH- → H2O
V1 V2
Dung dịch thu được có pH = 13 nên OH- dư
nOHdư = V2- V1 mol
[OH-]dư = (V2-V1)/(V2+ V1) = 10-1 suy ra V1: V2 = 11:9