Cacbohiđrat
Đường đơn | Đường đôi | Đường đa | |
1. Số lượng đơn phân. | |||
2. Loại liên kết giữa các đơn phân. | |||
3. Đại diện. | |||
4. Vị. | |||
5. Khả năng tan trong nước. | |||
6. Vai trò. |
Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hiđrô
B. Liên kết hoá trị
C. Liên kết peptit
D. Liên kết glicôzit
Hai phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit
LK hidro gặp ở protein, nướcm ADN...
Liên kết peptit : giữa các axit amin
Đáp án D
Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hiđrô
B. Liên kết hoá trị
C. Liên kết peptit
D. Liên kết glicôzit
Đáp án D
Hai phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit
LK hidro gặp ở protein, nướcm ADN...
Liên kết peptit : giữa các axit amin
Hai phân tử đường đơn kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit
B. Liên kết glicôzit
C. Liên kết hóa trị
D. Liên kết hiđrô
Lời giải:
Hai phân tử đường đơn kết nhau bằng liên kết glicôzit
Đáp án cần chọn là: B
phân biệt các loại đường đơn đường đôi và đường đa
Giống nhau : giống nhau về chức năng :
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Khác nhau :
- Đường đơn (Mônôsaccarit) : Có 3 – 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
- Đường đôi (Đisaccarit) : Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzit.
- Đường đa (Pôlisaccarit) : Xenlulôzơ: các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
Tham khảo
* Giống nhau:
- Về chức năng:
+ Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
+ Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
* Khác nhau:
- Đường đơn (Mônôsaccarit) : Có 3 – 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
- Đường đôi (Đisaccarit) : Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzit.
- Đường đa (Pôlisaccarit) : Xenlulôzơ: các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có đặc điểm chung
1- Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit
2-Cấu tạo nguyên tắc đa phân
3- Có bốn đơn đơn phân
4- Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung
5- Phân tử đường là deoxiribozo
Phương án đúng là:
A. 1,2,3
B. 1,2,3,5
C. 1,3,4
D. 1,2,3,4
Đáp án : A
Các đặc điểm chung của 3 loại ARN là 1, 2, 3
Đáp án A
4- sai phân tử mARN có cấu tạo mạch thẳng các đơn phân trong phân tử không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung
5 sai, phân tử đường là ribozo
Sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein là
1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.
2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân.
3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ.
4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hoá trị và liên kết hydro.
5. Tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quy định.
A. 1, 2 và 3. B. 1, 2, 4 và 5. C. 1, 2 và 5. D. 1, 2, 3, 4, và 5.
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng cho cả ADN và ARN?
(1) Được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit
(2) Đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa phân
(3) Các đơn phân của chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hydro
(4) Có cấu trúc gồm 1 chuỗi polynucleoit
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Lời giải:
Các đặc điểm đúng cho cả ADN và ARN là: 1,2
(3) sai, các đơn phân của chuỗi polynucleotit sẽ liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị.
(4) là đặc điểm của ARN.
Đáp án cần chọn là: B
điểm khác nhau về cấu trúc giữa các phân tử đường đơn, đường đôi, đường đa; giữa mỡ với photpholipit. Cho biết các thực phẩm chứa nhiều các thực phẩm chứa nhiều các phân tử trên. Tại sao chúng ta không nên ăn quá nhiều mỡ động vật?
Trong 1 phân tử ADN, số liên kết hidro giữa 2 mạch đơn là \(531.10^4\), số liên kết hidro trong các cặp A - T = số chu kì xoắn nó trong phân tử.
a, Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN trên.
b, Tính khối lượng, chiều dài ADN trên (theo micromet).
(Cho biết khối lượng 1 nu trung bình bằng 300 đvC)