Cho m (g) Na vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa. Tính m
Cho m (g) Na vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa. Tính m
Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot1=0,2mol\\ n_{AlCl_3}=0,2\cdot1=0,2mol\\ n_{Al\left(OH\right)_3}=\frac{7,8}{78}=0,1mol\)
Xét trường hợp 1: Kết tủa chưa tan (Muối Nhôm dư)
Các phản ứng xảy ra:
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\left(1\right)\)
0,2 0,2 (mol)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\left(2\right)\)
0,3 ← 0,3 (mol)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\left(3\right)\)
0,1 ← 0,3 ← 0,1 (mol)
\(n_{Na}=0,2+0,3=0,5mol\Rightarrow m_{Na}=23\cdot0,5=11,5g\)
Xét trường hợp 2: Kết tủa tan một phần (Muối Nhôm hết)
Các phản ứng xảy ra:
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\left(1\right)\)
0,2 0,2 (mol)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\left(2\right)\)
0,7 ← 0,7 (mol)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\left(3\right)\)
0,2 ← 0,6 ← 0,2 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\left(4\right)\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
\(n_{Na}=0,2+0,7=0,9mol\Rightarrow m_{Na}=23\cdot0,9=20,7g\)
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a = 7,8g; m = 19,5g
B. a = 15,6g; m = 19,5
a = 7,8g; m = 39g
D. a = 15,6g; m = 27,7g
Đáp án A
Khi cho hỗn họp gồm Na2O và A12O3 có phản ứng:
Vì sau một thời gian cho HCl vào dung dịch A mới xuất hiện kết tủa nên A gồm NaA1O2 và NaOH dư
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Vì khi cho 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M đều thu được a gam kết tủa nên khi cho 200ml dung dịch HCl thì chưa có sự hòa tan kết tủa và khi cho 600ml dung dịch HCl thì đã có sự hòa tan kết tủa.
Do đó:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Al và Na có
Cho 200ml dung dịch NaOH x(M) tác dụng với 120 ml dung dịch AlCl3 1M, sau cùng thu được 7,8g kết tủa. Tính trị số x?
PTHH :
(1) 3 NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3
0,36<---0,12---------------> 0,12
(2) Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O
0,02------> 0,02
nAlCl3= 0,12 (mol)
nAl(OH)3 (kết tủa) = 0,1 mol
nAl(OH)3 (2) = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol
nNaOH= 0,36 + 0,02= 0,38 mol
x = 0,38/ 0,2 = 1,9
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%
B. 41,07%
C. 46,94%
D. 35,20
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%.
B. 41,07%.
C. 46,94%.
D. 35,20%.
Đáp án B
Khi cho 0,06 mol HCl ⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.
⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.
⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0 , 07 - 0 , 01 × 3 4 = 0 , 01 m o l
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính m
A. 17,64
B. 16,24
C. 20,48
D. 22,24
Hòa tan hòan toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 13,125
C. 18,75
D. 9,25
Chọn đáp án B
Nhận xét nhanh
+ Vì hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) nên dung dịch X chỉ có NaAlO2.
+ Vì lượng HCl tăng 1,5 lần mà lượng kết tủa tăng chưa đến 1,5 lần.Nên lần 1 kết tủa chưa cực đại và lần 2 kết tủa đã bị tan 1 phần.
Ta có
Với thí nghiệm 2
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. a = 7,8 ; m = 19,5
B. a = 15,6 ; m = 19,5
C. a = 7,8 ; m = 39
D. a = 15,6 ; m = 27,7
Bắt đầu xuất hiện kết tủa n H C l = n N a O H ( d u ) = 0 , 1 S ố m o l H C l s a u k h i p h ả n ứ n g v ớ i N a O H n H C l ( 1 ) = 0 , 2 - 0 , 1 = 0 , 1 ; n H C l ( 2 ) = 0 , 6 - 0 , 1 = 0 , 5
Do khi cho vào 200ml hoặc 600ml HCl thì đều thu được cùng một lượng kết tủa nên ở TN1 kết tủa chưa tan, ở TN2 kết
tủa tan 1 phần
Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M, Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M và NaOH 0,75M vào dung dịch X thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m, V là:
A. 45 gam và 2,24 lít
B. 43 gam và 2,24 lít
C. 41,2 gam và 3,36 lít
D. 43 gam và 3,36 lít
Đáp án C
n Ba ( OH ) 2 = 0 , 2 ; n NaOH = 0 , 075