200mol dd AgNo3 0.5M với 300ml dd Bacl2 0.1mol Tính nồng độ mol/l của các ion
200 mol dd AgNo3 0.5M và 300ml dd BaCl2 0.1M
Bạn bổ sung thêm câu hỏi nhé!
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được khi: a) Cho 300ml dd AgNO3 1M vào 200ml dd CaCl2 1M b) Cho 4 gam NaOH vào 200ml dd H2SO4 0,01M ( coi thể tích dung dịch ko đổi) c) Cho 50ml dd Na2CO3 0,1M và 50ml ddHCl 0,5M
.Cho 300ml dd AgNO3 1M tác dụng với 500 ml dd HCl 0.5M . Tính :
a) Khối lượng kết tủa tạo thành?
b)Nồng độ mol của các chất trong dd thu được sau phản ứng ?
\(n_{AgNO3}=0,3\cdot1=0,3\) (mol)
nHCl =0,5 . 0,5= 0,25 (mol)
AgNO3 + HCl -----> \(AgCl\downarrow+HNO3\)
0,25<--- 0,25--->0,25---->0,25
=>\(n_{AgCl}=0,25\) (mol)
mAgCl =0,25 . 143,5=35,875(g)
b)\(m_{dd_{ }sau_{ }pứ}\)=300 +500=800(ml)
mHNO3 =0,25 . 63 =15,75(g)
C%HNO3= \(\dfrac{15,75}{800}\cdot100\%=1,96\%\)
nAgNO3 dư =0,3 - 0,25 =0,05 (mol)
mAgNO3 dư =0,05 . 143,5=7,175(g)
\(C_{\%AgNO3_{ }dư}\)=\(\dfrac{7,175}{800}\cdot100\%=0,897\%\)
Trung hòa 20 ml dd NaOH 2M, cần dùng 80 ml dd HSO4 a. Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4. b. Tính nồng độ mol/l các ion trong dd sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a.n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,04}{2}=0,02\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25\left(M\right)\\ b.\left[Na^+\right]=\dfrac{0,02.2}{0,02+0,08}=0,4\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=\dfrac{0,02}{0,02+0,08}=0,2\left(M\right)\)
Trộn lẫn 150ml dd BaCl2 0,5M với 50ml dd Al2(SO4)3 1M được dd A và kết tủa B. Tính nồng độ mol các ion trong dd A ( coi sự phân ly của BaSO4 Đề không đáng kể và thể tích không thay đổi
Cho 208g dd BaCl2 15% tác dụng với AgNO3 x% thu được dd A và kết tủa B
a) Khối lượng và số mol BaCl2 phản ứng
b) x% (nồng độ % của dd AgNO3)
c) Khối lượng kết tủa B
d) C% của dd A
Bạn bổ sung thêm số gam dd AgNO3 nhé.
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Cho 200ml dd Na2CO3 0.5M tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl , PƯ xảy ra hoàn toàn
a) Tính nồng độ mol của dd HCl
b) Tính khối lượng muối thu được
c) Tính nồng độ mol của dd thu đc
\(200ml=0,2l\\ n_{Na_2CO_3}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ \left(mol\right)........0,1\rightarrow...0,2.......0,2..........0,1.........0,1\\ a,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\ b,m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\c, V_{ddNaCl}=V_{ddNa_2CO_3}+V_{ddHCl}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
a) nNa2CO3 = 0,2.0,5 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nHCl = 2nNa2CO3 = 0,1.2 = 0,2 mol
=> CHCl = \(\dfrac{n}{V}\) = \(\dfrac{0,2}{0,2}\)= 1M
b) nNaCl = 2Na2CO3 = 0,2 mol
=> mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 gam
c) Thể tích dung dịch sau phản ứng = 0,2 + 0,2 = 0,4 lít
=> CNaCl = \(\dfrac{0,2}{0,4}\)= 0,5M
Trộn 60ml dd có chứa 41,6g BaCl2 với 140ml dd có chứa 17g AgNO3.
a, Tính khối lượng chất rắn sinh ra
b, Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử rằng thể tích dd không thay đổi đáng kể
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{17}{170}=0,1\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) ⇒ BaCl2 dư.
a, \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)
b, \(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{BaCl_2phan/ung}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2dư}=0,15\left(mol\right)\rightarrow C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)