Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Điệu Bé
Xem chi tiết
Điệu Bé
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
21 tháng 11 2018 lúc 17:18

Đáp án A

nCO2= 6,72/22,4= 0,3 mol;

nCa(OH)2= 0,4.1= 0,4 mol

Sau phản ứng thu được muối trung hòa CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Ta có: 0,3 < 0,4 nên CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 còn dư

Ta có: nCaCO3= nCO2= 0,3 mol → mCaCO3= 0,3.100= 30,0 gam 

Huỳnh Lưu Linh 7A9
Xem chi tiết
Đào Tùng Dương
11 tháng 10 2023 lúc 19:23

\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

PTHH :

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)(1)

0,2          0,2                0,2           0,2 

\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)(2)

0,1        0,1            0,1            0,1 

Có : 

\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}\) => Tạo cả 2 muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2

\(m_{CaCO_3}=\left(0,2-0,1\right).100=10\left(g\right)\)

\(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1.162=16,2\left(g\right)\)

Nguyễn Anh Tuấn
11 tháng 10 2023 lúc 20:15

Dưới đây là cách giải quyết từng bài tập của bạn:

Bài 5:
a) Tính thể tích khi Hydrogen (H2) sinh ra (ở đkc):
Theo phản ứng: 2Al + 3H2SO4 -> 3H2 + 2Al2(SO4)3
Khối lượng mol của Al = 5.4 g / 27 g/mol = 0.2 mol
Khối lượng mol của H2SO4 = 150 g / (2 g/mol + 32 g/mol + 4 g/mol) = 150 g / 98 g/mol ≈ 1.53 mol
Do phản ứng có tỷ số mol của Al và H2SO4 là 2:3, vậy Al sẽ là chất dư, và số mol H2 được sinh ra sẽ bằng 2/3 số mol H2SO4.
Số mol H2 = (2/3) * 1.53 mol ≈ 1.02 mol

Thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm) là 24.45 L/mol.
Vậy thể tích H2 sinh ra ≈ 1.02 mol * 24.45 L/mol ≈ 24.95 L.

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4:
Khối lượng H2SO4 ban đầu = 150 g
Nồng độ phần trăm của H2SO4 = (khối lượng H2SO4 / khối lượng dung dịch) * 100%
Nồng độ phần trăm của H2SO4 = (150 g / (150 g + 5.4 g)) * 100% ≈ 96.6%

c) Tính khối lượng muối tạo thành:
Theo phản ứng: 2Al + 3H2SO4 -> 3H2 + 2Al2(SO4)3
Khối lượng mol của Al2(SO4)3 = 0.2 mol
Khối lượng muối tạo thành = (0.2 mol * 2 * (98 g/mol)) / 2 = 19.6 g.

Bài 8:
a) Tính m:
Theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số mol H2 = 7.437 L / 22.4 L/mol = 0.332 mol
Số mol Al = 0.5 * số mol H2 = 0.5 * 0.332 mol = 0.166 mol
Khối lượng Al = 0.166 mol * 27 g/mol = 4.482 g

b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng:
Số mol HCl cần dùng = số mol Al = 0.166 mol
Thể tích dung dịch HCl = 300 ml = 0.3 L
Nồng độ mol của HCl = (0.166 mol / 0.3 L) ≈ 0.553 mol/L

c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được:
Theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số mol AlCl3 = 0.166 mol
Khối lượng mol của AlCl3 = 0.166 mol * (133.5 g/mol) = 22.121 g
Nồng độ mol của AlCl3 = (0.166 mol / 0.3 L) ≈ 0.553 mol/L

Lưu ý rằng phần c của câu 8 cho biết thể tích dung dịch không đáng kể thay đổi, vì vậy nồng độ mol của muối AlCl3 sau phản ứng là tương tự nồng độ mol của dung dịch HCl ban đầu.

Đoàn Ngọc Bích
Xem chi tiết
ken dep zai
30 tháng 11 2016 lúc 20:47

a) nco2=v/22.4=0.1 mol

500ml=0.5l

=> nNaoh=Cm.v=0.2 . 0.5=0.1 mol

lập tỉ lệ:

nNaoh/nCo2=0.1/0.1=1

=> sảy ra phương trình

Naoh + co2 ->nahco3

mCo2=n.M=4.4 (g)

mNaoh=n.M=4 (g)

adđlbtkl ta có

mCo2 + mNaoh = mNahco3

=>mNahco3=8.4 (g)haha

 

huongcm
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
7 tháng 3 2017 lúc 8:52

Định hướng tư duy giải

Ta có:

tamanh nguyen
Xem chi tiết
Thảo Phương
16 tháng 8 2021 lúc 21:58

\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\)

Lập T : \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,33\) => Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2

Gọi BaCO3 (x_mol) , Ba(HCO3)2 (y_mol)

Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\left(BTNT:Ba\right)\\x+2y=0,3\left(BTNT:C\right)\end{matrix}\right.\)

=> x= 0,1 ;y=0,1

=> \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)

=> Chọn A

Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

A. 19,7 gam.

B. 39,4 gam.

C. 59,1 gam.

D. 78,8 gam.

 
Phạm Lợi
Xem chi tiết