N/tử A có k/lương tương đối là 3,34×10^-26(kg) ntử B có điện tích lớp vỏ là -1,6.10^-18 (C) và có nhiều hơn A 2 hạt không mang điện. Biết A và B có cùng số hạt proton .Tìm số hạt nowtron của ntử b
Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10-26 kg. Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt notron của nguyên tử B là:
Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10-26 kg. Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt notron của nguyên tử B là:
Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10-26 kg . Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt neutron của nguyên tử B là
Ta có: 1,6726.10-27.PA + 1,6748.10-27.NA = 3,34.10-26 (1)
Có: -1,602.10-19.EB = -1,602.10-18 ⇒ PB = EB = 10 = PA = EA (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
Thay vào (1), ta được NA = 10
Mà: Nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện.
⇒ NB = 10 + 2 = 12
Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10-26 kg . Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt nơtron của nguyên tử B là A. 12. B. 10. C. 11. D. 13.
Tổng số hạt p, n, e trong 2 ntử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của ntử B nhiều hơn của A là 12. Xác định số hạt p trong 2 ntử kim loại A và B. (20; 26)
Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142
→ 2pA +nA + 2pB +nB = 142
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42
→ 2pA + 2pB - (nA+ +nB) = 12
Giải hệ → 2pA +2pB =92 , nA+ +nB= 50
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12
→ 2pB - 2pA = 12
Giải hệ → pA = 20 (Ca), pB = 26 (Fe)
hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố A,B có công thức AxBy.Trong đó b chiếm 64% về khối lượng. Trong hạt nhân ntử A, số hạt k mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1, trong hạt nhân ntử B có nơtron = proton mà biết tổng số hạt p trg M bằng 74; x+y=5. Tìm CTHH ( giúp mik với mik cần gấp ạ! mik cảm ơn rất nhiều chứ h mik giải mãi k ra!)
Nguyên tử a có khối lượng tương đối là 3,34.10^-26(kg) nguyên tử b có điện tích của lớp vỏ là -1,6.10^-18(C) và có nhiều hơn a 2 hạt không mang điện .Biết a và b có cùng số hạt proton tìm số hạt notron của nguyên tử b
Cho ntử X có tổng số hạt p,n,e bằng 40. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
a) Tìm số hạt p, viết kí hiệu ntử X.
b) Xác định số e ở mỗi lớp số e ở phân mức năng lượng cao nhất của ntử X.
a. Ta có: p + e + n = 40
Mà p = e, nên: 2p + n = 40 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 12 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=28\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=14\\p=13\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 13 hạt, n = 14 hạt.
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
X là nhôm (Al)
b. Bn dựa vào câu a mik làm rồi làm tiếp câu b nhé.
Phân tử x đc tạo nên từ 1 NTử A và 2 NTử B. Trong đó x có tổng số hạt là 96, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của NTử A nhiều hơn số hạt mang điện của NTử B là 16. Tìm x
Theo bài ra, ta có :
2pa + na + 4pb + 2nb = 96
=> ( 2pa + 4pb ) + ( na + 2nb ) (1)
Mà 2pa - na + 4pb - 2nb = 32
=> ( 2pa + 4pb ) - ( na + 2nb ) (2)
Cộng (1) và (2) ta đc :
4pa + 8pb = 128 => pa + 2pb = 32 (3)
Mặt khác 2pa - 4pb = 16
=> pa - 2pb = 8 (4)
Cộng (3) và (4) ta đc :
2pa = 40 => pa = 20 (5)
Thay (5) vào (4) , suy ra : pb = 6
Vậy phân tử x là CaC2