Cho 0,1 (mol ) Ca tác dụng hoàn toàn vs 7,3 (g) Axit Hcl sau phản ứng thu đc m (g muốn Cacl2 và 0,1 mol H2 tính m
Cho 13 g bột Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)2 và 0,1 mol Cu(NO3)2, khuấy đều cho đến khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và m gam chất rắn. Cho X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thử được a gam kết tủa. Tính m, a
Cho 13 g bột Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)2 và 0,1 mol Cu(NO3)2, khuấy đều cho đến khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và m gam chất rắn. Cho X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thử được a gam kết tủa. Tính m, a
Cho 13 g bột Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)2 và 0,1 mol Cu(NO3)2, khuấy đều cho đến khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và m gam chất rắn. Cho X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thử được a gam kết tủa. Tính m, a
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với a mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với 56 gam KOH (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 93,7 gam rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 16,128 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 29,3.
B. 36,6.
C. 43,9.
D. 24,4.
Nung hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,07 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 45,85
B. 35,20
C. 40,17
D. 42,30
Đáp án C
Ta có: mMuối = m(Al + Fe) + mCl–.
Với mAl = 0,1×27 = 2,7 gam || mFe = 0,1×2×56 = 11,2 gam.
Với ∑nCl– = 2nO/Fe2O3 + 2nH2 = 0,1×3×2 + 0,07×2 = 0,74 mol.
⇒ mMuối = 2,7 + 11,2 + 0,74×35,5 = 40,17 gam
Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO; 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Al2O3 (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 1,8.
C. 5,4.
D. 12,6.
Chọn đáp án A
Ta có: H2 + [O] → H2O. Chú ý: H2 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al.
⇒ nH2O = ∑nO/(CuO, Fe2O3) = 0,1 + 0,1 × 3 = 0,4 mol ⇒ m = 7,2(g) ⇒ chọn A.
Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO; 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Al2O3 (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 1,8.
C. 5,4.
D. 12,6.
Ta có: H2 + [O] → H2O. Chú ý: H2 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al.
⇒ nH2O = ∑nO/(CuO, Fe2O3) = 0,1 + 0,1 × 3 = 0,4 mol ⇒ m = 7,2(g)
Đáp án A
Cho 0,1 mol Glixin, tác dụng hoàn toàn dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m (g) muối khan. Tinh x và m.
Cho 0,1 mol glixerol tác dụng vs 0,15 mol axit axetic có h2so4 đăc vs hiệu suất là 60% thu đc m(g) hợp chất X. Biết rằng chỉ xảy ra pư este hoá , giá trị m?
\(3CH_3COOH + C_3H_5(OH)_3 \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons (CH_3COO)_3C_3H_5 + 3H_2O\)
Ta thấy :
$n_{glixerol} : 1 = 0,1 < n_{CH_3COOH} : 3 = 0,05$ nên hiệu suất tính theo axit
$n_{este} = \dfrac{1}{3}n_{CH_3COOH\ pư} = \dfrac{1}{3}.0,15.60\% = 0,03(mol)$
$m = 0,03.218 = 6,54(gam)$
\(2CH_3COOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{H^+}}}\left(CH_3COO\right)_3C_3H_5+3H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.15}{2}< \dfrac{0.1}{1}\)
Tính theo axit axetic
\(m_{X\left(tt\right)}=0.075\cdot218\cdot60\%=9.81\left(g\right)\)