Hãy trình bày cơ chế trao đổi nước và muối khoáng vào trong cây
Kể tên các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và muối khoáng của cây.
Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và muối khoáng của cây là: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm (độ ẩm của đất, độ ẩm không khí), độ pH của đất, độ tơi xốp của đất, hàm lượng khoáng,…
Hãy trình bày thí nghiệm để chứng tỏ cây cần nước và muối khoáng
Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lá cây lấy những nguyên liệu đó từ đâu?
1.
Bố trí thí nghiệm làm thí nghiệm chứng minh cây cần nước.
Trồng 2 cây cái vào 2 chậu đất A và B (như nhau) và tưới nước đều tới khi 2 cây bén rễ (tươi tốt như nhau). Rồi sau đó. hãng ngày chỉ tưới nước cho cây ở chậu A. không tưới nước cho cây ở chậu B. Kết quả, cây chậu A vẫn sinh trưởng phát triển bình thường, còn cây chậu B còi cọc. phát triển không bình thường. Như vậy, nước có vai trò rất quan trọng đối với sự sống của cây.
* Làm thí nghiệm chứng minh cây cần muối khoáng. Trồng 2 cây như nhau vào 2 chậu, chậu A có đủ các loại muối khoáng: đạm. lân, Kali, nhưng chậu B lại thiếu muối đạm. Hàng ngày chăm sóc và tưới nước như nhau cho 2 câv ở 2 chậu. Kết quả theo dõi sau 2 tuần: cây ở chậu A phát triển (xanh tốt) bình thường, còn cây ở chậu B kém phát triển (vàng xấu). Điều đó chứng tỏ muối khoáng có vai trò quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây.
2.Lá sử dụng khí ôxii, chất hữu cơ, nước và khí cacbônic.
Khi nói về cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(I) Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước và hoạt động trao đổi chất của cây
(II) Nước di chuyển từ nơi có thế nước thấp (trong đất) vào tế bào lông hút nơi có thế nước cao hơn
(III) Các ion khoáng chỉ được cây hấp thụ vào theo cơ chế chủ động đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP từ hô hấp.
(IV) Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường: con đường gian bào và con đường tế bào chất.
(V) Dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là nhược trương so với dung dịch đất
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Trình bày quá trình trao đổi nước và khoáng ở nhóm thực vật trên cạn bằng cách hoàn thành bằng mẫu sau vào vở.
Tham khảo!
Giai đoạn | Cơ quan thực hiện | Con đường | Vai trò |
Hấp thụ nước và khoáng | - Chủ yếu là lông hút ở rễ. | - Nước được hấp thụ từ đất vào lông hút nhờ cơ chế thẩm thấu. - Khoáng được hấp thụ từ đất vào lông hút theo 2 cơ chế thụ động và chủ động. | - Hấp thụ nước và khoáng từ đất vào trong tế bào lông hút. |
Vận chuyển nước và khoáng | - Rễ, thân, lá,… | - Nước và chất khoáng từ lông hút được vận chuyển vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường là con đường gian bào và con đường tế bào chất. - Theo dòng mạch gỗ, nước và chất khoáng được đưa đến các tế bào của cơ thể thực vật. | - Vận chuyển nước, chất khoáng hấp thụ được đi đến các bộ phận của cây. |
Thoát hơi nước | - Chủ yếu là lá. | - Thoát hơi nước diễn ra theo 2 con đường: qua bề mặt lá và qua khí khổng. Trong đó, thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu. | - Tạo lực hút kéo nước và các chất hòa tan đi theo một chiều từ rễ lên lá. - Khí khổng mở ra tạo điều kiện để CO2 từ môi trường khuếch tán vào lá, cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp. - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá giúp bảo vệ lá khi nắng nóng. |
Khi nói về quá trình trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quá trình hút khoáng luôn cần có ATP.
II. Rễ cây chỉ hấp thụ khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước.
III. Mạch rây vận chuyển dòng ion khoáng còn mạch gỗ vận chuyển dòng nước.
IV. Qúa trình hút khoáng không phụ thuộc vào quá trình hút nước của rễ cây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nội dung I sai. Hút khoáng có thể là thụ động hoặc chủ động. Hút khoáng thụ động xuôi theo građien nồng độ sẽ không tiêu tốn năng lượng.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ còn mạch gỗ vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá.
Nội dung IV sai. Khoáng cây hấp thụ hòa tan trong nước nên quá trình hút khoáng và nước gắn liền với nhau.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Chọn A
Khi nói về quá trình trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quá trình hút khoáng luôn cần có ATP.
II. Rễ cây chỉ hấp thụ khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước.
III. Mạch rây vận chuyển dòng ion khoáng còn mạch gỗ vận chuyển dòng nước.
IV. Qúa trình hút khoáng không phụ thuộc vào quá trình hút nước của rễ cây.
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Chọn A
Nội dung I sai. Hút khoáng có thể là thụ động hoặc chủ động. Hút khoáng thụ động xuôi theo građien nồng độ sẽ không tiêu tốn năng lượng.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ còn mạch gỗ vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá.
Nội dung IV sai. Khoáng cây hấp thụ hòa tan trong nước nên quá trình hút khoáng và nước gắn liền với nhau.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Trình bày con đường hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây?
1. lông hút
2. vỏ
3.mạch gỗ
4. đường đi của nước và muối khoáng hòa tan.
Nước và muối khoáng hòa tan được lông hút hấp thụ chuyển qua phần vỏ tới mạch gỗ tới các bộ phận khác của cây.
Chúc bạn học tốt!
Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng nhờ các cơ chế
A. đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi cao nồng độ thấp
B. thẩm thấu qua màng tế bào
C. đi ngược chiều gradien nồng độ
D. thụ động và chủ động
Đáp án là D
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu)
Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về trao đổi nước và khoáng ở thực vật?
A. Rễ hấp thụ nước từ đất theo cơ chế thẩm thấu và vận chuyển chủ động
B. Nước và các chất khoáng hòa tan được vận chuyển một chiều trong mạch rây của thân từ rễ lên lá
C. Trao đổi nước gồm ba giai đoạn: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá
D. Quá trình thoát hơi nước ở lá được thực hiện chủ yếu qua bề mặt lá
Đáp án đúng là: C.
A – Sai. Rễ hấp thụ nước từ đất theo cơ chế thẩm thấu.
B – Sai. Nước và các chất khoáng hòa tan được vận chuyển một chiều trong mạch gỗ của thân từ rễ lên lá.
D – Sai. Quá trình thoát hơi nước ở lá được thực hiện chủ yếu qua khí khổng.
Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào¿
Tham khảo:
Cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào:
⇒ Trao đổi khí ở phổi gồm có sự khuếch tán của O2 ở phế nang vào máu.
- Của CO2 từ máu vào không khí phế nang.
⇒ Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuêch tán của O2 từ máu vào tế bào.
- Của CO2 từ tế bào vào máu.
⇒ Không có sự trao đổi khí ở tế bào → Chất dinh dưỡng không được oxi hóa → không có năng lượng.
Tham khảo:
Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của 02 từ không khí ở phế nang vào máu và của C02 từ máu vào không khí phế nang.
- Trao đổi khí ờ tế bào gồm sự khuếch tán của 02 từ máu vào tế bào của C02 từ tế bào vào máu.
=> Các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp:
+) Trao đổi khí ở phổi khí oxi từ phế bào đc chuyển đến hồng cầu và trao đổi thành cacbonic rồi trở về phế bào .
+) Còn trao đổi khí ở tế bào thì : oxi từ hồng cầu ->tế bào ở các mô cơ thể chuyển thành cacbonic ->mao mạch
TK
+) Trao đổi khí ở phổi khí oxi từ phế bào đc chuyển đến hồng cầu và trao đổi thành cacbonic rồi trở về phế bào .
+) Còn trao đổi khí ở tế bào thì : oxi từ hồng cầu ->tế bào ở các mô cơ thể chuyển thành cacbonic ->mao mạch