Hòa tan m gam Mg trong HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu 0,2 mol NO và 0,1 mol N2O. Tính m?
Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,40 mol
B. 0,5 mol
C. 0,45 mol
D. 0,30 mol
Chọn A
Giả sử sau phản ứng có x mol NH4NO3. Ta có:
Quá trình cho e:
Mg → Mg+2 +2e
Al → Al+3 +3e
Zn → Zn+2 +2e
Quá trình nhận e: N+5 → N+1 - 4e
N+5 → N+2 - 3e
N+5 → N-3 - 8e
DLBT e : 2nMg + 3nAl + 2nZn = 8nN2O + 3nNO + 8nNH4NO3
→ m muối = mKL + mNO3-(muối KL) + mNH4NO3
nNO3- (muối KL)= ne trao đổi
→157,05 = 31,25 + 62(8.0,1+3.0,1+8x) + 80x
x= 0,1 mol → nHNO3 đã bị khử = 2nN2O + nNO +nNH4NO3= 0,4 mol
Hòa tan hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3,sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là :
Khối lượng muối nitrat kim loại = 30 + 0,1 x 8 x 62 + 0,1 x 3 x 62 = 98,2 gam
--> m NH4NO3 = 127 - 98,2 = 28,8 gam
--> n NH4NO3 = 28,8/80 = 0,36 mol
--> n HNO3 bị khử = 2n N2O + n NO + n NH4NO3 = 0,1 x 2 + 0,1 + 0,36 = 0,66 mol.
Hoà tan hết 30 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO, 0,1 mol N2O. Cô cạn Y thì thu được 127 gam hỗn hợp muối khan. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là
A. 0,45 mol
B. 0,35 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol
Đây là dạng bài tập cho biết số mol các sản phẩm khí và khối lượng muối thu được sau phản ứng. Do đó cũng như bài trước, ta cần kiểm tra xem các sản phẩm có tạo thành NH4NO3 hay không.
Nếu phản ứng không tạo thành muối NH4NO3 thì:
Khi đó khối lượng muối thu được là:
Do đó quá trình phản ứng đã tạo ra muối NH4NO3.
Gọi số mol muối NH4NO3 là t thì số mol N O 3 - tạo muối với kim loại là (1,1 + 8t) mol. Khối lượng muối tạo thành:
Đáp án B.
Hòa tan 1,68 gam kim loại M trong HNO3 loãng, dư thì thu được 0,02 mol NO; 0,01 mol N2O. Kim loại M là:
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Zn
Đáp án C
Gọi n là số oxi hóa của kim loại M trong sản phẩm tạo thành.
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:
A. 0,81.
B. 1,35.
C. 8,1.
D. 13,5.
Bảo toàn ne⇒ 3nAl = 8nN2O + 3nNO⇒ nAl = 0,5 ⇒ mAl = 13,5g ⇒ Chọn D.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:
A. 0,81
B. 1,35
C. 8,1
D. 13,5
Đáp án D
Bảo toàn ne => 3nAl = 8nN2O + 3nNO => nAl = 0,5 => mAl = 13,5g
Đốt chảy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp rắn X. Mặt khác hòa tan hết 15 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,23 mol
B. 1,32 mol
C. 1,42 mol
D. 1,28 mol
Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO (không tạo ra NH4+). Giá trị của m là:
A. 0,81
B. 8,1
C. 1,35
D. 13,5
Đáp án D
ne = 3nAl = 3nNO + 8nN2O = 3.0,1 + 8.0,15 = 1,5 mol => nAl = 0,5 mol
=> m = mAl = 27.0,5 = 13,5g
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 12,32 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 57,8 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,0%.
B. 50,0%.
C. 40,0%.
D. 39,0%
Cái phần vì có 0,12 mol O nên trở về sau là suy ra kiểu gì vậy ạ, mình không hiểu lắm