cho 11g hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu đc 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dd X. Tính % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và đúng dịch A. a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng biết dd H2SO4 có nồng độ 98% và đã dùng dư 20% so lượng cần thiết đểu phản ứng.
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí S O 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam
C. 8,1 gam.
D. 6,75 gam.
Chọn A
Ta có: m h h = 9 , 2 g → 27a + 65b = 9,2 (*)
Bảo toàn số mol electron có: 3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m A l = 0 , 1 . 27 = 2 , 7 g a m
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam
B. 5,4 gam
C. 8,1 gam
D. 6,75 gam
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 8,1 gam.
D. 6,75 gam.
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Câu 1) Cho 11gam hỗn hợp Al,Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4đặc nóng dư thu đc 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện khuẩn và dung dịch X
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) TÍnh % theo khối của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X
Câu 2) cho 1,28 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4đặc, nóng thu đc 1,008 lít SO2 ở điều kiện chuẩn
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng
a)
nSO2=\(\dfrac{10,08}{22,4}\)= 0,45(mol)
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 6H2O +3SO2
x ---------------------------------------------> 3/2x
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
y --------------------------------------------------> 3/2y
b) ta có hệ pt sau
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\\dfrac{3}{2}x+\dfrac{3}{2}y=0,45\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
%mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}.100\)= 49%
%mFe=\(49-100\) =51%
c) m Al2(SO4)3= 0,1.342=34,2 g
mFe2(SO4)3=0,05.400=20 g
Câu 1. Cho 11 g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H,SO4 đặc nóng thu được 11,1555 L SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc ) và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 33,2g
B. 57,2g
C. 81g
D. 76,5g
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp X.
- Nếu cho X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).
- Nếu cho X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 33,69%.
B. 19,88%.
C. 38,30%.
D. 26,33%.
Đáp án C
Phản ứng hoàn toàn thu được
sản phẩm + KOH ⇒ H2 ⇒ Al dư.
Ta có phản ứng:
8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe.
Với nAl dư = 2nH2÷3 = 0,02 mol.
Xem hỗn hợp X gồm: nAl = 0,02
nAl2O3 = a || nFe = b ta có:
PT bảo toàn e với SO2:
3nAl + 3nFe = 2nSO2
Û nFe = b = 0,0225
⇒ nAl2O3 = = 0,01.
Bảo toàn khối lượng
mHỗn hợp ban đầu = mAl + mAl2O3 + mFe
= 2,82 gam.
Bảo toàn nguyên tố Al
⇒ ∑nAl ban đầu = 0,02 + 0,01×2 = 0,04 mol.
⇒ %mAl =
= 38,298%
Câu 1. Cho 11 g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H,SO4 đặc nóng thu được 11,1555 L SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc ) và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Ta có: 27nAl + 56nFe = 11 (1)
\(n_{SO_2}=0,45\left(mol\right)\)
BT e, có: \(3n_{Al}+3n_{Fe}=2n_{SO_2}=0,9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam.
B. 54,38 gam.
C. 67,42 gam.
D. 72,93 gam.