Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36, trong đó số hạt mang điện gấp
đôi số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X.
ai giúp em với ạ, em cảm ơn
Câu 1:Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49,trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.Viết kí hiệu nguyên tử X Câu2:Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 36.Trong đó,số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Tìm số khối của X và viết kí hiệu nguyên tử X
\(1/\\ Tổng: 2p+n=49(1)\\ \text{Hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện: }\\ n=2.53,125\%p\\ \to -1,0625p-n=0(2)\\ (1)(2)\\ p=e=16\\ n=17\\ A=16+17=33 (S)\\ \)
\(Tổng: 2p+n=36(1)\\ \text{Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện là 36: }\\ 2p=2n\\ \to p-n=0(2)\\ (1)(2)\\ p=e=n=12\\ A=12+12=24(Mg)\)
Giúp mình với :))
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron,
electron là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử và vẽ mô hình nguyên tử X.
\(p+e+n=36\)
mà \(p+e=2n\)
\(\Rightarrow2n+n=36\)
\(\Rightarrow3n=36\)
\(\Rightarrow n=12\)
\(\Rightarrow p+e=24\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow p=e=24:2=12\)
proton là 12 hạt
neutron là 12 hạt
electron là 12 hạt
Nguyên tử X có tổng số hạt là 36. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Viết kí hiệu nguyên tử. giúp em với ạ 😅
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=36\\2p=2n\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow p=e=n=12\) hạt
A=Z+N=24(Cr)
Kí hiệu nguyên tử: \(\left[Ar\right]3d^54s^1\)
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 46. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử , giúp em với ạ😅
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=46\\N-Z=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=15\\N=16\end{matrix}\right.\\ Z=15\Rightarrow X:Photpho\left(P\right)\)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 hạt. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt. Tính mỗi loại hạt của X và cho biết X là nguyên tử gì ?
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).
Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a) Tính số hạt mỗi loại, số hiệu nguyên tử, số khối của X. Gọi tên X?
b) Nêu ra những tính chất hoá học cơ bản của X? (Là kim loại hay phi kim, vì sao? Tính chất hóa học của X? Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi? Hoá trị trong hợp chất với hiđro? Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng? Công thức hợp chất khí với hiđro? Tính chất của oxit và hiđroxit cao nhất?)
a: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=48\\2Z=2N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16\\N=16\end{matrix}\right.\)
Số hiệu nguyên tử là 16
Số khối là 32
X là lưu huỳnh(S)
b: X là phi kim
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với Oxi là 3
Hóa trị trong hợp chất với Hidro là 2
Cho mk hỏi bài này của hóa 8 nha mấy bn
1) Nguyên tử X có tổng số hạt là 49. Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tử X.
2) Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36. Số hạt ko mang điện thì bằng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Tính số hạt mỗi loại và xác định tên nguyên tố Y.
Mình cần gấp lắm ạ. Ai giải đc giúp mình với ạ
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 52. Trong hạt nhân của nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Tính số lượng các loại hạt cơ bản của nguyên tử X.
các bn giúp mk na, cảm ơn tr. ^-^
Vì nguyên tử X có tổng số hạt là 52
=> P + E + N = 52 <=> 2P + N = 52 ( P = E )
Thay vào đó ta lại có: Số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 <=> N - P = 1 ( * )
Kết hợp 2 giữ kiện trên ta được: 3P = 51 => P = E = 17
Thay P = 17 vào ( * ) giải được N = 18