Một lượng \(CuSO_4\) không tinh khiết cân nặng 5,52g được hòa tan trong nước và cho phản ứng với Zn dư:
\(CuSO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Tính % \(CuSO_4\) trong lượng đồng sunfat trên nếu lượng đồng kết tủa là 1,49g
Ngâm một lá kẽm trong 40 gam dung dịch \(CuSO_4\) 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dd Cu\(SO_4\) và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(m_{CuSO_4}=40.10\%=4\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnSO_4}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,025.65=1,625\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,625 + 40 - 0,025.64 = 40,025 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,025.161}{40,025}.100\%\approx10,056\%\)
Nhúng thanh Fe vào dung dịch \(CuSO_4\), sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra làm khô, cân lại thấy tăng x gam. x là:
A. khối lượng kim loại Cu bám vào
B. khối lượng \(CuSO_4\) bám vào
C. khối lượng gốc sunfat bám vào
D. hiệu số giữa khối lượng kim loại Cu bám vào và khối lượng Fe tan ra
Chọn D em nhé!
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Hòa tan 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào cốc có cân nặng là 200g (chứa HCl dư) kết thúc phản ứng cân thấy cốc có khối lượng là 218gam.
a) Tính khối lượng có kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối trong cốc (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
\(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Zn\end{matrix}\right.\)+ HCl → Muối clorua + H2↑
Ta thấy khối lượng cốc = m cốc ban đầu + lượng thêm vào (Fe,Zn) - lượng thoát ra khỏi côc (H2)
=> 218 = 200 + 18,6 - mH2
<=> mH2 = 0,6 gam
<=> nH2 = 0,6:2 = 0,3 mol
a)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Gọi số mol của Fe và Zn trong 18,6 gam hỗn hợp là x và y mol => nH2 thu được = x + y (mol)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 và y = 0,2 mol
=>mFe = 0,1.56 = 5,6 gam , mZn = 0,2.65 = 13 gam
b) nFeCl2 = nFe = 0,1 mol
=> mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 gam
nZnCl2 = nZn = 0,2 mol
=> mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 gam
Cho sơ đồ phản ứng sau: \(Cu\left(OH\right)_2\) + \(H_2SO_{_{ }4}\) ---> \(CuSO_4\) + \(H_2O\). Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số phân tử \(Cu\left(OH\right)_2\) : Số phân tử \(H_2SO_{_{ }4}\) : số phân tử \(CuSO_4\) : số phân tử nước bằng bao nhiêu?
A. 1:1:1:1
B. 1:1:1:2
C. 2:2:2:1
D. 2:1:1:2
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
Tỉ lệ số phân tử Cu(OH)2 : số phân tử H2SO4 : số phân tử CuSO4 : số phân tử H2O = 1 : 1 : 1 : 2
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
Tỉ lệ: \(1:1:1:2\)
Cho 333g hh: \(MgSO_4;CuSO_4;BaSO_4\) vào nước thu được dung dịch D và 1 phần không tan C có khối lượng 233g. Nhúng thanh Al vào dung dịch D sau phản ứng nhấc thanh Al ra khỏi dung dịch, làm sạch, sấy khô, thấy khối lượng thanh Al tăng 11,5g
a) Viết pt
b) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
\(MgSO_4;CuSO_4;BaSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow\) Dung dịch D gồm \(MgSO_4;CuSO_4\)
\(\Rightarrow\) Phần không tan là \(BaSO_4\)\(\Leftrightarrow m_{BaSO_4}=233\left(g\right)\)
Vậy \(m_{MgSO_4;CuSO_4}=m_{hh}-m_{BaSO_4}=333-233=100\left(g\right)\)
\(3CuSO_4+2Al\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
TĐB: 1,5x x 1,5x (mol)
Gọi x là số mol của Al
\(m\) khối lượng tăng= \(m_{Cu}-m_{Al}\)
\(\Leftrightarrow11,5=1,5x.64-27x\)
\(\Leftrightarrow11,5=96x-27x\)
\(\Leftrightarrow11,5=69x\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=n.M=1,5x.160=1,5.\dfrac{1}{6}.160=40\left(g\right)\)
\(m_{MgSO_4}=m_{MgSO_4;CuSO_4}-m_{CuSO_4}=100-40=60\left(g\right)\)
Cho một lượng hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCL , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Sau phản ứng thấy còn 19,5 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -->ZnCl2 + H2
____0,2<----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
mCu = mrắn không tan = 19,5 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{13}{13+19,5}.100\%=40\%\\\%Cu=\dfrac{19,5}{13+19,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
`n_(H_2)=4,48/22,4=0,2 (mol)`
Ta có PTHH: `Zn+2HCl --> ZnCl_2 +H_2`
Theo PT: `1`--------------------------------`1`
Theo đề: `0,2`------------------------------`0,2`
`m_(Zn)=0,2.65=13(g)`
Vì `Cu` không phản ứng với `HCl` nên `m_(chất rắn không tan)=m_(Cu)=19,5(gam)`
`%Zn=13/(13+19,5) .100%=40%`
`%Cu=100%-40%=60%`
Cho 26 gam kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric (\(H_2SO_4\)) loãng. Sau phản ứng thu được kẽm sunfat (\(ZnSO_4\)) và khí hiđro (\(H_2\))
a) Viết PTHH và tính khối lượng của axit sunfuric (\(H_2SO_4\)) cần dùng.
b) Tính khối lượng của kẽm sunfat ( \(ZnSO_4\)) tạo thành.
c) Tính khối lượng khí \(H_2\) và thể tích khí \(H_2\) sinh ra ở đktc.
a) Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,4-->0,4------->0,4---->0,4
=> \(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
b) \(m_{ZnSO_4}=0,4.161=64,4\left(g\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,4 0,4 0,4
\(m_{H_2SO_4}=0,8.98=78,4\left(g\right)\\
m_{ZnSO_4}=136.0,4=54,4\left(g\right)\\
m_{H_2}=0,4.2=0,6\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Thực hiện chuyển hóa:
\(Cu\rightarrow CuO\rightarrow CuSO_4\rightarrow CuCl_2\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO\rightarrow Cu\rightarrow CuSO_4\rightarrow Cu\rightarrow SO_2\)
2Cu + O2 ➝ 2CuO
CuO + H2SO4 ➝ CuSO4 + H2O
CuSO4 + BaCl2 ➝ CuCl2 + BaSO4↓
CuCl2 + 2AgNO3 ➝ Cu(NO3)2 + 2AgCl↓
Cu(NO3)2 +2NaOH➝Cu(OH)2↓+ 2NaNO3
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\)CuO + H2O
CuO + H2 ➝ Cu + H2O
Cu + 2H2SO4(đ) \(\xrightarrow[]{t^o}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuSO4 + Fe ➝ Cu + FeSO4
Cu + 2H2SO4(đ) \(\xrightarrow[]{t^o}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với HCl lấy dư ( Cu không phản với HCl ) sau phản ứng thấy còn 1,875 gam một kim loại không tan a. Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu b. Tính thể tích Hiđro sinh ra đktc
a) mCu = 1,875 (g)
=> \(\%Cu=\dfrac{1,875}{10}.100\%=18,75\%\)
\(\%Zn=\dfrac{10-1,875}{10}.100\%=81,25\%\)
b) \(m_{Zn}=10-1,875=8,125\left(g\right)\)
=> \(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,125------------------>0,125
=> VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)