ba nguyên tố a,b,c có NTK theo tỉ lệ 8:9:13.biết B hơn A 3đvc .xác định A,b,c
Ba nguyên tố kim loại A, B, C lần lượt có hóa trị x, y, z; khối lượng nguyên tử lần lượt có tỉ lệ 12 : 1 : 3. Khi trộn 0,06 mol hỗn hợp A, B, C theo tỉ lệ mol 1 : 3 : 2 thì được hỗn hợp có khối lượng 1,89 gam. Xác định khối lượng nguyên tử của A, B, C; tên của nguyên tố; hóa trị x, y, z và % khối lượng tương ứng của chúng trong hỗn hợp.
>Nguyên tử khối của A, B, C là 12M, M, 3M
Số mol của A, B C là 0,01; 0,03; 0,02
; m hỗn hợp = 0,01.12M + 0,03M + 0,02.3M = 1,89
=>M = 9
MA = 108
=>; A là Ag và x = 1, %Ag = 57,14%
MB = 9 =>B là Be và y = 2, %Be = 14,29%
MC = 27 =>C là Al và z = 3, %Al = 28,57%
\(n_A:n_B:n_C=1:3:2\\ \rightarrow\dfrac{n_A}{1}=\dfrac{n_B}{3}=\dfrac{n_C}{2}\)
Áp dụng t/c dãy tie số bằng nhau:
\(\dfrac{n_A}{1}=\dfrac{n_B}{3}=\dfrac{n_C}{2}=\dfrac{n_A+n_B+n_C}{1+3+2}=\dfrac{0,06}{6}=0,01\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_A=0,01.1=0,01\left(mol\right)\\n_B=0,01.3=0,03\left(mol\right)\\n_C=0,01.2=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lại có: MA : MB : MC = 12 : 1 : 3
\(\rightarrow m_A:m_B:m_C=\left(12.1\right):\left(1.3\right):\left(3.2\right)=4:1:2\\ \rightarrow\dfrac{m_A}{4}=\dfrac{m_B}{1}=\dfrac{m_C}{2}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{m_A}{4}=\dfrac{m_B}{1}=\dfrac{m_C}{2}=\dfrac{m_A+m_B+m_C}{4+1+2}=\dfrac{1,89}{7}=0,27\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_A=0,27.4=1,08\left(g\right)\\m_B=0,27.1=0,27\left(g\right)\\m_C=0,27.2=0,54\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_A=\dfrac{1,08}{0,01}=108\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\M_B=\dfrac{0,27}{0,03}=9\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\M_C=\dfrac{0,54}{0,02}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\end{matrix}\right.\)
=> A, B, C lần lượt là Ag, Be, Al
Hoá trị tương ứng là I, II, III
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ag}=\dfrac{1,08}{1,89}.100\%=57,14\%\\\%m_{Be}=\dfrac{0,27}{1,89}.100\%=14,28\%\\\%m_{Al}=100\%-57,14\%-14,28\%=28,58\%\end{matrix}\right.\)
1.1 Có 3 nguyên tố kim loại A,B,C lần lượt có hóa trị x,y,z có NTK tỷ lệ 12:1:3 và khi trộn 0,06 mol ba kim loại theo tỉ lệ 1:3:2 được hỗn hợp năng 1,89g
a.Xác định khối lượng ngtử A,B,C và hóa trị của chúng.
b.Tính % về khối lượn tương ứng của chúng trong hỗn hợp.
1.2 Trong bình chứa hỗn hợp khí SO2 và O2 theo tỉ lệ mol 1:1 và bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí trong đó khí sản phẩm chiếm 35,5% về thể tích. Tính H( hiệu suất PỨ ) tạo ra SO3
Bài 1.2:
$2SO_2+O_2\rightarrow 2SO_3$
Không mất tính tổng quát giả sử ban đầu có 1 mol $SO_2$ và 1 mol $O_2$
Sau phản ứng bình chứa $1-a$ mol $SO_2$; $1-0,5a$ mol $O_2$ và a mol $SO_3$
Ta có: \(\dfrac{a.100\%}{1-a+1-0,5a+a}=35,5\%\Rightarrow a=0,6\)
Vậy hiệu suất là 60%
Bài 1.1 Ta có: $n_{A}=0,01(mol);n_{B}=0,03(mol);n_{C}=0,02(mol)$
Ta có: $12A.0,01+A.0,03+3A.0,02=1,89\Rightarrow A=9$
Vậy A là Ag; B là Be; C là Al$
Từ đó tính được % theo số mol
Một hợp chất tạo bởi nguyên tố A ( VI) và nguyên tố B (II)
a) Viết CTHH của hợp chất ?
b) Tính PTK của hợp chất biết phân tử này nặng gấp 1,25 lần phân tử lưu huỳnh
trioxit (SO 3 )?
c) Tìm CTHH đúng của hợp chất ( biết tỉ lệ NTK của A và B là 13 : 4) ?
a: Công thức hóa hợp là \(A_2B_5\)
b: Phân tử khối là:
\(1.25\left(32+16\cdot3\right)=1.25\cdot80=100\)
2.(2,5 đ). Cho A là XHn, B là a. Xác định A, biết A có 75%X theo khối lượng và có tỉ lệ số nguyên tử là 1:4. b. Xác định B, biết tỉ khối của B so với khí hiđro bằng 22 c. Viết PTHH thể hiện chuyển hóa giữa A và B ? d. Dùng V1 (ml) không khí để đốt cháy hết V2 (ml) A trong bình kín rồi ngưng tụ hơi nước thì được hỗn hợp khí C. Thêm V2 ml B vào C thì được V1 (ml) hỗn hợp D có 11,2%B theo thể tích. Tính V1? Biết V1 +V2=528. Khí đo cùng điều kiện. Giúp mình với ạ mình cần gấp lắm:(
Bài 5.a) Hai nguyên tố A và B có tỉ lệ NTK lần lượt là 7 :4. Biết PTK trong phân tử(1)gồm một ntử A và 2 ntử Bcó PTK là 120 đvC.Tìm 2 nguyên tố A và B;
b) PTK của hợp chất(2) là 98 đvC, trong1 phân tử chất này có xH, P và 4[O]. Vậy x bằng bao nhiêu?
c) Hợp chất (3) nặng gấp 2,5lần phân tử Oxi; biết phân tử (3) có ntử A và 3ntử B và tỉ lệ NTK của A : B là 1: 2. Hãy tìm mỗi ntử A, B.
5.
a, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{A}{B}=\dfrac{7}{4}\\A+2B=120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=56\left(Fe\right)\\B=32\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo giả thiết ta có:
\(x+31+4.16=98\Rightarrow x=3\)
c, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+3B=2,5.O_2=80\\\dfrac{A}{B}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{80}{7}\\B=\dfrac{160}{7}\end{matrix}\right.\)
Đề sai à.
hực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh.
Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
{Hướng dẫn : Để viết đúng công thức hoá học của hợp chất AxBy phải xác định được các chỉ số X, y. Biết rằng, tỉ lệ phần trăm về khối lượng giữa hai nguyên tố trong hợp chất bằng đúng tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong 1 phân tử. Từ đây có các tỉ lệ như sau :
Tính và rút gọn thành tỉ lệ hai số nguyên đơn giản nhất, thông thường thì X, y là hai số nguyên này. Ngoài ra, nếu biết trước phân tử khối của AxBy thì xác định được chắc chắn X và y, không tính dựa theo tỉ lệ như trên).
Gọi công thức hóa học của hợp chất là: \(Na_xS_y\)
\(\text{Ta có : }\%Na=59\%\\ \Rightarrow\%S=100-59=41\%\\ \Rightarrow\text{Ta được tỉ lệ : }23x:32y=59:41\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{59}{23}:\dfrac{41}{32}\\ \Rightarrow x:y=2,57:1,28\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{2,57}{1,28}:\dfrac{1,28}{1,28}\\ \Rightarrow x:y=2,01:1\\ \Rightarrow x:y=2:1\\ \Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow Na_xS_y=Na_2S\\ PTK\text{ }\text{ }Na_2S=2\cdot23+32=78\left(đvC\right)\)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Na_2S\)
\(PTK=78\left(đvC\right)\)
Tính A = a+2b+3c+4d biết a và b tỉ lệ với 5 và 6 ; b và c tỉ lệ với 8 và 9 ; c và d tỉ lệ theo 3 và 2 và c nhỏ hơn d là 54.
Ta có :
\(\frac{a}{b}=\frac{5}{6}\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{20}{24}\Rightarrow\frac{a}{20}=\frac{b}{24}\)\(\left(1\right)\)
\(\frac{b}{c}=\frac{8}{9}\Rightarrow\frac{b}{c}=\frac{24}{27}\Rightarrow\frac{b}{24}=\frac{c}{27}\)\(\left(2\right)\)
\(\frac{c}{d}=\frac{3}{2}\Rightarrow\frac{c}{d}=\frac{27}{18}\Rightarrow\frac{c}{27}=\frac{d}{18}\)\(\left(3\right)\)
Từ ( 1 ) ; ( 2 ) ; ( 3 ) \(\Rightarrow\frac{a}{20}=\frac{b}{24}=\frac{c}{27}=\frac{d}{18}=\frac{d-c}{18-24}=\frac{54}{-6}=-9\)
\(\frac{a}{20}=-9\Rightarrow a=-9.20=-180\)
\(\frac{b}{24}=-9\Rightarrow b=-9.24=-216\)
\(\frac{c}{27}=-9\Rightarrow c=-9.27=-243\)
\(\frac{d}{18}=-9\Rightarrow d=-9.18=-162\)
\(\Rightarrow A=a+2b+3c+4d=-180+\left(-216\right).2+\left(-243\right).3+\left(-162\right).4\)
\(=-1989\)
a) Có 3 nguyên tử X, Y, Z có tổng nguyên tử khối là 98đvC, biết tỉ lệ nguyên tử khối 3 nguyên tử X, Y, Z lần lượt là 4: 1: 2. Tìm 3 nguyên tử này và cho biết chúng thuộc loại NTHH nào?
b) Tỉ lệ NTK của 3 nguyên tử A, B, D là 10: 5: 1 và biết tổng NTK của B và D kém NTK của A 16đvC. Tìm 3 nguyên tử này và cho biết chúng là nguyên tử của loại NTHH nào?
a) Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: Fe và O biết tỉ lệ khối lượng Fe : O = 7:3
b)Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: N và O biết tỉ lệ khối lượng N : O = 7:20
HD:
a) Gọi công thức cần tìm là FexOy, ta có: 56x:16y = 7:3. suy ra, x:y = 7/56:3/16 = 0,125:0,1875 = 2:3. (Fe2O3).
b) NxOy: 14x:16y = 7:20. suy ra: x:y = 2:5 vậy CT: N2O5.