Trên một biến trở con chạy có ghi (50 Ω - 1,5 A).
Giải thích ý nghĩa các số ghi trên biến trở. Dùng biến trở này em có
thể điều chỉnh điện trở của nó trong phạm vi nào ?
Lớp ddang ktra giúp mik ý cuối gấp:))
Câu 3(2,0 đ): Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.
a) Giải thích ý nghĩa số ghi trên biến trở.
b) Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
a. Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở con chạy là 20\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở con chạy là 2A.
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{20.0,3.10^{-6}}{0,6.10^{-6}}=10\left(m\right)\)
Giữa HĐT không đổi 24 V, người ta mắc nối tiếp một ampe kế, một điện trở R = 20 Ω và một biến trở (40 Ω – 2 A). a. Giải thích ý nghĩa số ghi trên biến trở. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Đặt con chạy của biến trở ở vị trí có điện trở lớn nhất thì ampe kế chỉ bao nhiêu? c. Di chuyển con chạy đến vị trí để ampe kế chỉ 0,8 A. Tính giá trị của biến trở tham gia vào mạch điện.
Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở là 40\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 2A.
Điện trở tương đương: 1\(R=R_b+R_1=20+40=60\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:R=24:60=0,4A\)
\(\Rightarrow\) Ampe kế chỉ 0,4A.
Điện trở tương đương lúc này: \(R'=U:I'=24:0,8=30\Omega\)
Giá trị của biến trở con chạy: \(R_b=R'-R_1=30-20=10\Omega\)
10.2. Trên một biến trở con chạy có ghi 25 Ω - 2 A.
a) Ý nghĩa của các con số này là gì?
b) Để con chạy ở chính giữa cuộn dây của biến trở và đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế 25 V thì I chạy qua biến trở là bao nhiêu?
Đáp số:b) 2A
10.2. Trên một biến trở con chạy có ghi 25 Ω - 2 A.
a) Ý nghĩa của các con số này là gì?
b) Để con chạy ở chính giữa cuộn dây của biến trở và đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế 25 V thì I chạy qua biến trở là bao nhiêu?
Đáp số:b) 2A
Một biến trở có ghi ( 20 Ω - 0,5A) .
a. Nếu ý nghĩa con số ghi trên biến trở.
b. Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được.
a, \(20\Omega\): điện trở tối đa mà biến trở có thể chỉnh
\(0,5A\): Cường độ dòng điện tối đa có thể chỉnh
b,\(U_{max}=R_{max}\cdot I_{max}=20\cdot0,5=10\left(V\right)\)
1. Mạch điện như hình vẽ, với: Đ (6V – 1,8 W), Rb (100 Ω - 2A) ; UAB = 24V
a. Giải thích ý nghĩa số ghi trên đèn, trên biến trở. Tính điện trở của đèn.
b. Biến trở được quấn bằng một sợi dây làm bằng chất có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, tiết diện 0,5 mm2. Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
c. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của biến trở tham gia mạch điện bằng bao nhiêu? Tính hiệu suất sử dụng đèn.
d. Đèn sáng bình thường, di chuyển con chạy về đầu N thì độ sáng đèn thay đổi thế nào?
Một bóng đèn có ghi (2,5 V – 1 W) được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V. |
a) Nêu ý nghĩa con số ghi trên bóng đèn. b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? |
a. Ý nghĩa con số ghi trên bóng đèn là: Hiệu điện thế định mức của bóng là 2,5V và công suất định mức của bóng là 1W
b. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn là: \(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1}{2,5}=0,4A\)
Để bóng đèn sáng bình thường thì điện trở có giá trị là: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)
giải thích ý nghĩa của 2 con số ghi trên biến trở con chạy với ạ
Điện trở định mức của biến trở là 20\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 2A
1) Trên một biến trở con chạy có ghi (50W - 2,5A).
a, Cho biết ý nghĩa của các thông số trên?
b, Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.
c, Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có
điện trở suất 1,1.10-6Wm và chiều dài 50m.
Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở
a. Ý nghĩa:
Công suất định mức của biến trở con chạy là 50W
Cường độ dòng điện định mức của biến trở con chạy là 2,5A
b. \(P=UI\Rightarrow U=\dfrac{P}{I}=\dfrac{50}{2,5}=20V\)
c. \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{20}{2,5}=8\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{1,1\cdot10^{-6}\cdot50}{8}=6,875\cdot10^{-6}m^2\)