Cho 21 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc)
a. viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktc ?
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
d. Tính thể tích H2SO4 2M cần dùng ?
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
: Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH dạng phân tử của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. [ĐS: %Ag = 71,68%]
a)
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$Ag + 2HNO_3 \to AgNO_3 + NO_2 + H_2O$
b)
Gọi $n_{Cu} = a(mol) ; n_{Ag} = b(mol) \Rightarrow 64a + 108b = 4,52(1)$
$n_{NO_2} =2a + b = 0,07(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,02.64}{4,52}.100\% = 28,31\%$
$\%m_{Ag} = 71,69\%$
Cho 15,6g hỗn hợp gồm bột Fe và bột Cu tác dụng vừa đủ với 100g
dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng các chất rắn ban đầu ?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 15,6 - 11,2 = 4,4(gam)$
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Số mol Br3C6H2OH = 19,86: 331,0 = 0,0600 (mol)
mphenol = 0,0600. 94,0 = 5,64 g
= 0,2400 mol
= 0,2400 . 46,0 = 11,05 g
Phần trăm khối lượng của etanol là 66,2% phần trăm khối lượng của phenol là 33,8%
Câu 3:(3,0 điểm)Cho 12 gam hỗn hợp gồm kim loại Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được dung dịch A, chất rắn B và 3,36 lít khí C (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính nồng độ % của dung dịch A tạo thành sau phản ứng.
(Cho Cu = 64, Fe = 56, H = 1, O = 16, Cl = 35,5)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,15<-0,3<----0,15<---0,15
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{0,15.56}{12}.100\%=70\%\%\\\%Cu=100\%-70\%=30\%\end{matrix}\right.\)
c) mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
=> \(m_{dd}=\dfrac{10,95.100}{10}=109,5\left(g\right)\)
d) mdd = 12 + 109,5 - 0,15.2 = 121,2 (g)
\(C\%\left(FeCl_2\right)=\dfrac{0,15.127}{121,2}.100\%=15,718\%\)
a: \(Cu+2HCl->CuCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Gọi số mol của etanol và phenol lần lượt là x và y (mol)