Cu+2H2SO4-to>CuSO4+SO2+2H2O
0,15-----------------------------0,15
CuO+2H2SO4-to>CuSO4+2H2O
n SO2=3,36\22,4=0,15 mol
=>mCu=0,15.64=9,6g
=>m CuO=11,4g
Cu+2H2SO4-to>CuSO4+SO2+2H2O
0,15-----------------------------0,15
CuO+2H2SO4-to>CuSO4+2H2O
n SO2=3,36\22,4=0,15 mol
=>mCu=0,15.64=9,6g
=>m CuO=11,4g
ra và xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(Biết các phản ứng xảy ra như sau:
Fe + HNO ------> Fe(NO ) + NO + H O
Cu + HNO _-------> Cu(NO ) + NO + H O )
Ai giúp em với ạ . Em cần gấp ạ . Em xin cảm ơn rất nhiều ạ.
Câu 2: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8% loãng thu được 2,24
lít khí H 2 (đkc) và dung dịch Y.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 9,8% đã phản ứng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 224 ml khí(đkc).
- Phần 2 : cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được V lit khí SO 2 ở đktc.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.
b. Xác định thể tích khí SO 2 thu được.
c. Dẫn lượng SO 2 trên vào 34,2 gam dung dịch Ba(OH) 2 10% thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS bằng 500 gam dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát
ra 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl 1,5M đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch A.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng axit H 2 SO 4 98% đặc, nóng vừa đủ thấy
thoát ra 7,84 khí SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối sunfat có trong dung dịch A.
c. Tính khối lượng quặng pirit (chứa 90% FeS 2 ) để điều chế lượng axit H 2 SO 4 98% đặc trên. Biết hiệu suất
cả quá trình điều chế là 80%
Câu 6: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp
X. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B so với 29.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần để hòa tan X.
Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Nếu hòa tan hết lượng kim loại M trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được V lít SO 2 (đktc)
là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
Câu 8: Một hỗn hợp gồm Zn và một kim loại hóa trị II (không đổi). Cho 32,05 gam hỗn hợp này tác dụng với
dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4,48 lít khí sinh ra (đktc) và một phần không tan. Phần không tan cho tác
dụng với H 2 SO 4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
b. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.
c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 9: Dành cho ban A, B Hòa tan hết 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được
0,14 mol SO 2 ; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat.
- Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp?
- Tinh số mol H 2 SO 4 đã tham gia phản ứng
Câu 10: Dành cho ban A, B Hòa tan 30,16 gam một oxit kim loại vào H 2 SO 4 đặc nóng được 1,456 lít SO 2 ở
đktc và 78 gam muối sunfat hóa trị III.
1/ Tìm oxit đã cho?
2/ Cho 30,16 gam oxit trên vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Thêm 7,68 gam Cu vào dung dịch sau phản
ứng. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?
Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí ở đktc. Chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng dư thu được khí SO2 . Sục hết khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện a gam kết tủa
a) Viết phương trình
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp đầu
c) tìm a ??
Cho 11g hổn hợp A gồm sắt và nhôm phả ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít khí S02 ( sản phẩm khử duy nhất) (ở dktc). Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 288g dùng dịch NaOH 10% thu được dung dịch B.
A) viết phương trình phản ứng
B) tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A
cho 23,2 g hỗn hợp bột các kim loại Mg , Fe , Cu tác dụng với dung dịch HCl dư nhận thấy có 6,72 lít H2 (ở đktc) thoát ra và 12,8 (g) chất rắn . a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Giúp mình với !!!
1. Cho 0.56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dd HCl dư.Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đkc
a) viết pt phản ứng
b) tính thành phần phần trăm của từng kim loại trong hh ban đầu.
2. Để hòa tan hoàn toàn hh gồm Zn và ZnO người ta phải dùng vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 0.2 mol khí H2
a) viết pthh của phản ứng xảy ra
b) xđ khối lượng của Zn và ZnO trong hh ban đầu.
3. Cho 26.6g hh KCl và NaCl td với dd AgNO3 dư thu đc 57.4g kết tủa .% khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu lần lượt là ?
Câu 1 hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (dktc) dd NaOH 0.5M. Cô cạn dd ở áp xuất thấp thì thu được m gam chất rắn . Tinhs giá trị m
Câu 2 Hòa tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn, Fe ,Mg trong dung dịch H2SO4 loãng thấy tạo ra 2,688 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng muối sunfat khan thu được
Câu 3 6,41 gam hỗn hợp gồm Zn và một kim loạiM hóa trị II đứng sau hiđrô trong dãy hoạt động hóa học của kim ***** hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì giải phóng 0,896 lít khí A(dktc) . phần không tan tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì giải phóng 1,344 lít khí SO2(dktc) xác định kim loại chưa biết trong hỗn hợp và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Câu 4 cho 2,06 gam muối Natri halogenua(A) tác dụng với AgNO3 dự thì thu được 1 kết tủa Ủa kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn thu được 2,16 gam Ag xác định tên muối A
Câu 5 cho 30 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư ta thấy có 1,5 gam khí H2 thoát ra. nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Câu 6 hòa tan 15,21 gam hỗn hợp Cu Mg Al bằng một lượng vừa đủ HCL thu được 11,76 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn và 2.31 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối xác định A, B ,C và tính giá trị của m
Câu 7 bằng phương pháp hóa học phân biệt 4 dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn chứa dung dịch H2 SO4, KOH, NaCl Ba(OH)2 HNO3 viết phương trình hóa học nếu có
Mọi người hộ em với ạ viết công thức trc r giải với ạ nv e mới biết áp dụng cảm ơn mọi người ❤
Cho 21,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Zn0 tác dụng với 200g dd H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít khí(đktc) và được dung dịch A
a,Tính khối lượng mỗi chất X
b,Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 đã dùng
c,Tính khối lượng muối trong dung dịch A
Làm chi tiết giúp em với ạ!
1) Cho 8,7 g MnO2 tác dụng với dd axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là bao nhiêu?
2) Cho một lượng dư KMnO4 vào 25ml dd HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy nồng độ mol của dd HCl đã dùng là ?
3) Cho 44,5 g hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dd HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là bao nhiêu gam ?
4) Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8ml dd HCl 36,5% (D=1,19g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là ?
5) Cho hấp thụ hết 2,24 lít khí Cl2 (đktc) trong 210g dd NaOH 4% (d=1,05g/ml). Tính nồng đọ mol của các chất thu được sau phản ứng biết rằng phản ứng giữa Cl2 và NaOH hoàn toàn. Thể tích dd được xem như không thay đổi.
6) 25,6g một hỗn hợp X gồm 2 halogen A2, B2 (thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng TH) tác dụng hết với Ag cho ra hỗn hơpn 2 muối có khối lượng là 133,6g. Xác định A,B và khối lượng A2, B2 chứa trong hỗn hợp X.
7) Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí Clo vừa đủ đi qua rồi cok cạn. Nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại nặng 58,5g. %m hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng bao nhiêu ?
(Trình bày theo dạng tự luận ạk)