cần lấy khối lượng nước là bao nhiêu để trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 42 gam H2 SO4
Bài 1
a/ Lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2?
b/ Lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al?
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Cho biết 67,2 l khí oxi có bao nhiêu phân tử khí oxi, khối lượng bao nhiêu gam,cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 gam khí oxi
em lớp 5,giải ko được ạ.
nếu em mà lớp 8 thì em giải cho cj rồi á.
Biết đoàn tàu có khối lượng 20 tấn chạy với vận tốc 36km/h trong 20 phút.Tính công và công suất
hỏi ké,vật lí 8 nha
Hãy cho biết 33.6 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
-\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
-Số phân tử khí oxi là:\(n.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)
-\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi(đktc) -Có bao nhiêu mol oxi ? -Có bao nhiêu phân tử khí oxi ? -Có khối lượng bao nhiêu gam ? -Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí oxi
$n_{O_2} = \dfrac{67,2}{22,4} = 3(mol)$
Số phân tử $O_2 = 3.6.10^{23} = 18.10^{23}$ phân tử
$n_{O_2} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol) \Rightarrow n_{N_2} = 0,1.4 = 0,4(mol)$
$m_{N_2} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
Số hạt phân tử oxi bằng số hạt nguyên tử lưu huỳnh có trong 8 gam Fe2(SO4)3.Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế được số phân tử oxi trên.
nS = 8/32 = 0,25 (mol)
nFe2(SO4)3 = 0,25/3 = 1/12 (mol)
=> nO2 = 1/12 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 1/12 . 2 = 1/6 (mol)
mKMnO4 = 1/6 . 158 = 79/3 (g)
a) Trong 24g MgO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
b) Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
c) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3g HCl?
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
1. Cần lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử gấp 3 lần số nguyên tử có trong 5,6 g Fe
2. Tính số mol, khối lượng, số phân tử của 4,48 lít khí cacbondioxit ( đktc )
3. tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 100g muối Fe2( SO4)3
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHA, MÌNH ĐANG GẤP LẮM. CẢM ƠN CÁC BẠN!!!
\(1,+n_{fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
số nguyên tử của Fe là 0,1.6.10\(^{23}\)=0,6.10\(^{23}\)
=> số nguyên tử của Zn là 3.0,6.10\(^{23}\)=1,8.10\(^{23}\)
+ n\(_{zn}\)= \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,3 mol
=> m \(_{Zn}\)=0,3.65=19,5g ( đpcm)
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,3 mol Ca(NO3)2.
b/ Tính khối lượng Fe2(SO4)3 có 9,6 gam oxi.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam CuSO4.
Câu a.
\(M_{Ca\left(NO_3\right)_2}=164\)g/mol
\(m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3\cdot164=49,2g\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{164}\cdot100\%=24,39\%\)
\(m_{Ca}=\%Ca\cdot49,2=12g\)
\(\%N=\dfrac{14\cdot2}{164}\cdot100\%=17,07\%\)
\(m_N=\%N\cdot49,2=8,4g\)
\(m_O=49,2-12-8,4=28,8g\)
Các câu sau em làm tương tự nhé!
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,3 mol Ca(NO3)2.
b/ Tính khối lượng Fe2(SO4)3 có 9,6 gam oxi.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam CuSO4.
a)\(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3mol\)
\(n_{Ca}=n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3mol\)
\(m_{Ca}=0,3\cdot40=12g\)
\(n_N=2n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=2\cdot0,3=0,6mol\)
\(m_N=0,6\cdot14=8,4g\)
\(n_O=6n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=6\cdot0,3=1,8mol\)
\(m_O=1,8\cdot16=28,8g\)
b)\(n_O=\dfrac{9,6}{16}=0,6mol\)
Mà \(n_O=12n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,6}{12}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m=20g\)
c)\(n_{CuSO_4}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(n_O=4n_{CuSO_4}=0,08mol=n_{H_2}\)
\(V_{H_2}=0,08\cdot22,4=1,792l\)