Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng, tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Sục 8,96 lít SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng muối tạo thành ?
\(n_{SO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4mol\)
\(n_{NaOH}=0.5mol\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.5}{0.4}=1.25\)
=> Thu được 2 muối \(NaHSO_3\) và \(Na_2SO_3\)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
a a a
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b 2b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.4\\a+2b=0.5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.3\\b=0.1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng muối thu được: \(m_{muoi}=0.3\times104+0.1\times126=43.8g\)
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí so2(đktc) vào dd chứa 10g NAOH. a.viết pthh của phản ứng có thể xảy ra. b.tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Cho 13 gam Zn vào 340 g dung dịch AgNO3 15%.
a. Tính khối lượng kim loại thu được khi phản ứng kết thúc ? Tính khối lượng muối tạo thành ?
b. Tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g
B. 18g và 6,3g
C. 15,6g và 6,3g
D. Kết quả khác
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
⇒ phản ứng tạo 2 muối
Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
Hấp thụ hoàn toàn 6.72 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 3,5M, muối tạo thành sau phản ứng là:
A. KHS.
B. KHSO3.
C. K2SO3 và KHSO3.
D. K2S và KHS.
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Bài 32: Hấp thụ hoàn toàn 3,36l khí CO2 vào 500ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,2M.
a. Tính khối lượng kết tủa
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2
Bài 33: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 khí CO2 vào 600ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,5M.
a. Tính khối lượng kết tủa
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2
Bài 32:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\) → Pư tạo 2 muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=x+2y=0,15\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=x+y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\)
b, mCO2 = 0,15.44 = 6,6 (g) > mCaCO3 → m dd tăng.
Bài 33:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,6.0,5=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,33\) → Pư tạo muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=x+2y=0,4\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
b, mCO2 = 0,4.44 = 17,6 (g) < mCaCO3 → m dd giảm.
Bài 32: a. Khối lượng kết tủa là 0,55 gam; b. Khối lượng dung dịch giảm 0,55 gam so với ban đầu.
Bài 33: a. Khối lượng kết tủa là 2,8 gam; b. Khối lượng dung dịch giảm 2,8 gam so với ban đầu.