thả một mẫu Natri có khối lượng 69 gam vào 343ml nước sau phản ứng có một chất khí bay ra còn lại dung dịch trong ống nghiệm hơi đục có tính kiềm. Tính nồng độ % dd thu được
Thả 2,3 gam Na vào ống nghiệm có chứa 500 ml etanol, phản ứng xảy ra vừa
đủ. Sau phản ứng thu được khí A và dung dịch có chứa chất B.
a) Tính thể tích khí A và khối lượng chất B trong dung dịch.
b) Tính nồng độ mol CM dung dịch sau phản ứng.
ai giúp mình với ạ :((
bạn ơi bạn thiếu nồng độ mol của etanol thì làm sao tính được số mol của nó ạ?
Người ta dùng một mẩu natri có khối lượng 2,6 game cho vào 200 ml nước thu được dung dịch A và khí hirdo . a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) b) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng
Sửa đề 2,6 -> 2,3 gam
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n Na = 2,3/23 = 0,1(mol)
n H2 = 1/2 n Na = 0,05(mol)
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
b) n NaOH = n Na = 2,3/23 = 0,1(mol)
=> CM NaOH = 0,1/0,2 = 0,5M
Thí nghiệm: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch NaOH có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%.
a. Hãy xác định khối lượng dung dịch NaOH ban đầu.
b. Cho m gam natri vào dung dịch thu được trong thí nghiệm trên được dung dịch có nồng độ 20,37%. Tính m.
Hòa tan hết 3,45 gam Natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí Hidro.
a. Tính m?
b. Lượng Hidro sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6 gam Oxi hay không? Tính khối lượng sản phẩm thu được?
\(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,075
a. \(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
b. \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,075 0,075
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}< \dfrac{0,05}{1}\)
=> Lượng \(H_2\) sinh ra không đủ để pứ với 1,6 g \(O_2\)
\(m_{H_2O}=0,075.18=1,35\left(g\right)\)
a) \(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,15---------------->0,15---->0,075
=> \(m_{\text{dd}NaOH}=\dfrac{0,15.40}{10\%}=60\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{\text{dd}NaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
=> \(m=m_{H_2O}=60-3,45+0,075.2=56,7\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}< \dfrac{0,05}{1}\Rightarrow O_2\) dư, H2 không đủ để đốt cháy hết
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{s\text{ản}.ph\text{ẩm}}=m_{H_2O}=0,075.18=1,35\left(g\right)\)
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO 4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Khối lượng dung dịch CuSO 4 : m dd CuSO 4 = 1,12 x 50 = 56 (gam).
CuSO 4 + Fe → FeSO 4 + Cu
64x — 56x = 5,16 - 5 = 0,16 (gam) => x = 0,02 mol.
m CuSO 4 tham gia phản ứng = 0,02 x 160 = 3,2 (gam);
100 gam dung dịch CuSO 4 có 15 gam CuSO 4 nguyên chất.
56 gam dung dịch CuSO 4 có X gam CuSO 4 nguyên chất.
x = 56 x 15/100 = 8,4g; m CuSO 4 còn lại = 8,4 - 3,2 = 5,2g
m FeSO 4 = 0,02 x 152 = 3,04g
m dd sau p / u = 56 - 0,16 = 55,84g
C % CuSO 4 = 5,2/55,84 x 100% = 9,31%
C % FeSO 4 = 3,04/55,84 x 100% = 5,44%
Cho một dòng khí H2 qua ống chứa 20,8 gam hỗn hợp MgO, CuO đun nóng thu được 1,08 gam hơi nước, trong ống còn lại chất rắn B. Cho B vào 200ml dung dịch HCl 3M, sau phản ứng lọc bỏ phần không tan thu dược dung dịch C. Thêm vào dung dịch C lượng Fe dư thu được 1,12 lít khí ở đktc, lọc bỏ phần rắn thu được dung dịch D. Cho NaOH dư và dung dịch D rồi đun trong không khí cho phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa E. Khối lượng của E là
A. 27 gam
B. 27,1 gam
C. 27,2 gam
D. 27,3 gam
Tóm tắt quá trình phản ứng:
Toàn bộ các phản ứng có thể xảy ra:
* Đầu tiên, ta xét xem trong hỗn hợp B có CuO dư hay không.
n H C l b a n đ ầ u = 0 , 6 ; n H C l p h ả n ứ n g v ớ i F e = 2 n H 2 ⇒ n H C l p h ả n ứ n g v ớ i B = 0,6 - 0,1 = 0,5
Nếu B không có CuO dư, khi đó trong B chi có MgO phản ứng với HCl.
Khi đó m M g O = 1 2 n H C l p h ả n ứ n g v ớ i B = 0 , 25 ⇒ m M g O = 10 ( g a m )
Mặt khác n C u ( B ) = n H 2 O = 0 , 06
Nếu B không có CuO, tức là CuO trong hỗn hợp ban đầu bị khử hết thì nCuO = nCu = 0,06
Vậy trong hỗn hợp B có CuO dư.
* Sau khi xác định chính xác thành phần của các hỗn hợp, chúng ta bắt đầu tính toán theo yêu cầu đề bài.
Hỗn hợp B có m M g O + m C u O = m B - m C u = ( m B + m O g i ả m ) - ( m C u + m O g i ả m ) = m b a n đ ầ u - m C u O b ị H 2 k h ử = 16 ( g a m )
Đáp án C.
Cho mẩu natri hòa tan hết vào 2 lít nước lấy dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc.
a. Tính khối lượng natri phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của dd baZơ tạo thành sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\)
Tiến hành thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.
– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.
– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.
– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y
Cho 17,9 gam hỗn hợp X’ gồm Na2SO3 và Na2CO3 vào 140,7 gam dung dịch HCl 14,6%
thu được dung dịch Y’ có nồng độ muối clorua là 11,7% và hỗn hợp khí Z’.
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X’. (Xem như các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
b. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Z’ so với không khí (giả thiết không khí gồm khí N2 chiếm 78,1% về thể tích và còn lại là khí O2).