Người ta điều chế O2 và Cl2 từ KClO3 hoặc KMnO4 và MnO2. Hỏi chất nào cho hiệu suất tạo O2 và Cl2 cao hơn. Viết phương trình phản ứng
Lấy cùng một lượng K C l O 3 và K M n O 4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O 2 hơn. Viết phương trình phản ứng và giải thích.
Giả sử ta lấy cùng một khối lượng là a g
Vậy nên khi nhiệt phân cùng 1 lượng chất cho nhiều oxi hơn là K C l O 3
Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3 và carbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: Cl2, O2, CO2
\(MnO_2+4HCl\left(đ\right)-t^{^{ }0}->MnCl_2+Cl_2+2H_2O\\ KClO_3-t^{^0}->KCl+\dfrac{3}{2}O_2\\ C+O_2-t^{^{ }0}->CO_2\)
Anh chị hãy cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử của a)KClO3 + HCl -> KCL + Cl2 + H2O
b)KMnO4 -> K2MnO4+MnO2+O2
a) KClO3 + 6HCl --> KCl + 3Cl2 + 3H2O
Chất khử: HCl, chất oxh: KClO3
QT khử | Cl+5 + 6e --> Cl-1 | x1 |
QT oxh | 2Cl-1 - 2e --> Cl20 | x3 |
b) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
Chất khử: KMnO4, chất oxh: KMnO4
QT khử | 2Mn+7 + 4e --> Mn+6 + Mn+4 | x1 |
QT oxh | 2O-2 - 4e --> O20 | x1 |
\(a.QToxh:2\overset{-1}{Cl}\rightarrow Cl_2+2e|\times5\\QTkhử:2\overset{+5}{Cl}+10e\rightarrow \overset{0}{Cl_2}|\times1\)
HCl là chất oxi hóa, KClO3 là chất khử
\(KClO_3+6HCl_{đặc}\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)
\(b.QToxh:2\overset{-2}{O}\rightarrow\overset{0}{O_2}+4e|\times1\\ QTkhử:2\overset{+7}{Mn}+4e\rightarrow\overset{+6}{Mn}+\overset{+4}{Mn}|\times1\)
KMnO4 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
\(2KMnO_4-^{t^o}\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
a. Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.
b. Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel .
MnO2+4HCl->MnCl2+Cl2+H2O
Fe+2HCl->FeCl2+H2
2Fe+3CL2-to>2Fecl3
b)
2NaCl+2H2O-đp\comn>2NaOH+cl2+H2
H2+Cl2-as->2HCl
Cl2+2NaOH->NaCl+NaClO+H2O
a, Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2Fe + 3Cl2 ---to---> 2FeCl3
b, 2NaCl ---đpnc---> 2Na + Cl2
2H2O ---đp---> 2H2 + O2
H2 + Cl2 ---as---> 2HCl
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
2NaOH + Cl2 ---đpkcmn---> NaCl + NaClO + H2O
Những chất mình in đậm là nữngc chất cần điều chế nha
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa ở mỗi phản ứng:
a) Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
b) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO3
d) KClO3 → KCl + O2
e) Cl2 +KOH → KCl + KClO3 + H2O
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử:
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a) HCl → Cl₂ → FeCl3 → NaCl → HCl
b) KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl3 → AgCl
c) MnO2→ Cl2 -> HCl → FeCl2 →AgCl
d) Cl₂→ KClO3 → KCI → Cl2 → CaCl2
e) KMnO4→ Cl2 → KClO3 → KCl → Cl₂
g) KI→ 12→ HI→ HCI→ KCI mọi người giúp em với ạ 🥰
a)
\(4HCl+MnO_2\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\\ 3Cl_2+2Fe\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2NaCl+H_2SO_{4\left(\text{đ}\right)}\xrightarrow[]{t^o}Na_2SO_4+2HCl\)
b)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\\ Cl_2+H_2\xrightarrow[]{a/s}2HCl\\ 6HCl+Fe_2O_3\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\)
c)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\\ Cl_2+H_2\xrightarrow[]{a/s}2HCl\\ 2HCl+Fe\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
d)
\(3Cl_2+6KOH_{\left(\text{đ}\text{ặ}c\right)}\xrightarrow[]{t^o}5KCl+KClO_3+3H_2O\\ 2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ 2KCl\xrightarrow[]{\text{đ}pnc}2K+Cl_2\\ Cl_2+Ca\xrightarrow[]{t^o}CaCl_2\)
e)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\\ 3Cl_2+6KOH_{\left(\text{đ}\text{ặ}c\right)}\xrightarrow[]{t^o}5KCl+KClO_3+3H_2O\\ 2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ 2KCl\xrightarrow[]{\text{đ}pnc}2K+Cl_2\)
g)
\(2KI+O_3+H_2O\rightarrow2KOH+I_2+O_2\\ I_2+H_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}2HI\\ 2HI+Cl_2\rightarrow2HCl+I_2\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
A. CuO + H2_10> Cu +H2O
B. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O
C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2
D. CaO + H200 Ca(OH)2
Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 và KMnO4 .
B. KMnO4 và H2O.
C. KClO3 và CaCO3 .
D. KMnO4 và không khí.
Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?
A. CuO, CaCO3, SO3
B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2
C. FeO; KC1, P2O5
D. CO2 ; H2SO4; MgO
Câu 8: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là
A. 4NH3 + 502 + 4NO + 6H2O
B. Na2O + H2O → 2NaOH
C. CaCO3 +CaO + CO2
D. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi dư thu được khối lượng MgO làm
A. 4 gam.
B. 4,3 gam.
C. 4,6 gam.
D. 4.9 gam.
Câu 10: Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 1,12 lít khí oxi là
A. 7,9 gam.
B. 15,8 gam.
C. 3,95 gam.
D. 14,2 gam.
Câu 11: Người ta không nên dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu vì
A. xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
B. xăng dầu cháy mạnh trong nước.
C. xăng dầu nặng hơn nước.
D. xăng dầu cháy mạnh hơn khi có nước.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P trong bình chứa 5,6 lít khí oxi thu được khối lượng P2O5 là
A.9,1 gam. B. 8,1 gam. C. 7,1 gam. D. 6,1 gam.
5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
A. CuO + H2_10> Cu +H2O
B. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O
C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2
D. CaO + H200 Ca(OH)2
Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 và KMnO4 .
B. KMnO4 và H2O.
C. KClO3 và CaCO3 .
D. KMnO4 và không khí.
Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?
A. CuO, CaCO3, SO3
B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2
C. FeO; KC1, P2O5
D. CO2 ; H2SO4; MgO
Câu 8: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là
A. 4NH3 + 502 + 4NO + 6H2O
B. Na2O + H2O → 2NaOH
C. CaCO3 +CaO + CO2
D. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi dư thu được khối lượng MgO làm
A. 4 gam.
B. 4,3 gam.
C. 4,6 gam.
D. 4.9 gam.
Câu 10: Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 1,12 lít khí oxi là
A. 7,9 gam.
B. 15,8 gam.
C. 3,95 gam.
D. 14,2 gam.
Câu 11: Người ta không nên dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu vì
A. xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
B. xăng dầu cháy mạnh trong nước.
C. xăng dầu nặng hơn nước.
D. xăng dầu cháy mạnh hơn khi có nước.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P trong bình chứa 5,6 lít khí oxi thu được khối lượng P2O5 là
A.9,1 gam. B. 8,1 gam. C. 7,1 gam. D. 6,1 gam.
Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với?
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với ?
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,4
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng : mX = mO2 + mY
=> nO2 = 0,175 mol
Ta có : sản phẩm phản ứng với HCl chỉ có H2O là có Oxi
=> nO(Y) = nO(H2O) = 1/2nHCl = 0,4 mol
Bảo toàn O : nO(X) = 2nO2 + nO(Y) = 0,75 mol = 4nKMnO4 + 3nKClO3
Lại có : mX = 158nKMnO4 + 122,5nKClO3 = 30,225g
=> nKMnO4 = 0,075 ; nKClO3 = 0,15 mol
Nếu giả sử X + HCl => ne (X) = ne (O2) + ne(Y) + HCl
=> ne (Y) + HCl = 2nCl2 = 0,575 mol
=> x = 0,2875 mol