Ở thế hệ ban đầu(I0) của 1 giống cây trồng có tỷ lệ các kiểu gen: 40%AA, 40%Aa,20%aa sau 4 thế hệ thụ phấn liên tiếp thì ở thế hệ I4 tỷ lệ các kiểu gen sẽ thế nào?
Ví dụ E: Ở thế hệ ban đầu (hết của một giống cây trồng có tỉ lệ hiểu gen ĐỰN LẠIÁ CƯỚNG NU 20% sau sau bạn thể hiện tự thụ phẩm liên tiếp thì có thiết bị lạn lẽ của kiểu gen sẽ thua thế nào!
Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 0,2515AA: 0,1250Aa: 0,6235aa.
B. 0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa.
C. 0,1450AA: 0,3545Aa: 0,5005aa.
D. 0,43125AA: 0,0375Aa: 0,53125aa.
Đáp án D
- Giả sử một quần thể ban đầu có tần số các kiểu gen là xAA: yAa: zaa. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua n thế hệ, ta có công thức tính tần số KG của quần thể ở thế hệ thứ n là
Aa = y. 1/2n
AA = x + y . (1 – 1/2n)/2
Aa = z + y . (1 – 1/2n)/2
- Áp dụng công thức trên ta có sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số các kiểu gen là
Aa = 0,3 . 1/23 = 0,0375
AA = 0,3 + 0,3 . [(1-1/23)/2] = 0,43125
Aa = 1 – AA – Aa = 0,53125
Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử
ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ cuối cùng chiếm 46,25%.
III. Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 50,78%
IV. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 86%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
P: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
Sau n thế hệ tự thụ, ở Fn; A a = 0 , 6 2 n = 0 , 0375 → n = 4
I đúng
II sai, ở F4: aa = 0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %
III sai, Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %
IV sai, Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm: 0,8
Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử
ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ cuối cùng chiếm 46,25%.
III. Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 50,78%
IV. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 86%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỷ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y 0 ≤ Y ≤ 1 . Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là
A. 1 - 15 Y 32 cây hoa tím: 15 Y 32 cây hoa trắng.
B. 1 - 3 Y 8 cây hoa tím: 3 Y 8 cây hoa trắng.
C. 1 - Y 4 cây hoa tím: Y 4 cây hoa trắng.
D. 1 - 7 Y 16 cây hoa tím: 7 Y 16 cây hoa trắng.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỷ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y ( ( 0 ≤ Y ≤ 1 ) Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là
Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát (P) có 1/3 số cây có kiểu gen AA, 2/3 số cây có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo (F1) trong hai trường hợp sau:
a. Tự thụ phấn bắt buộc.
b. Giao phấn ngẫu nhiên.
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS Ạ! MK ĐANG CẦN GẤP Ạ!
\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\) Ngẫu phối:
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{1}{3}a\) | |
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{4}{9}AA\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) |
\(\dfrac{1}{3}a\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) | \(\dfrac{1}{9}aa\) |
- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)
Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.
Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.