Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Al2O3. Để hoàn tan vừa đủ 29,1 gam hh X cần 2,2 lít dd HCl 0,5M. Lấy 0,125 mol hh X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư ( nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là ?
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hoa tan hoàn toàn 4,22 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800 ml dung dịch HCl 0,2 M . Lấy 0,08 mol hỗn hợp X cho tac dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8 gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tinh thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Gọi nAl2O3=x, nFe2O3=y, nCuO=z trong 4,22 g hh
=> 102x + 160y + 80z = 4,22 (l)
=> nFe2O3= xk, nFe2O3=yk, nCuO = zk (mol) trong 0,08 mol (k\(\in\) Z+)
=>xk + yk + zk = 0,08
=> k= \(\frac{0,08}{x+y+z}\)
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
x \(\rightarrow\) 6 x (mol)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
y \(\rightarrow\) 6y (mol)
CuO +2 HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
z \(\rightarrow\) 2z (mol)
=> 6x + 6y + 2z = 0,2 . 0,8 = 0,16 (ll)
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2Fe + 3H2O
yk \(\rightarrow\) 3yk (mol)
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) Cu + H2O
zk ---------------------> zk (mol)
=> 3yk + zk = \(\frac{1,8}{18}\) = 0,1 (mol)
=> k = \(\frac{0,1}{3y+z}\)
=> \(\frac{0,08}{x+y+z}\) = \(\frac{0,1}{3y+z}\)
=> 0,1 x - 0,14 y + 0,02z = 0 (lll)
Từ (l),(ll) và (lll), giải hệ pt ta có x = y =0,01và z = 0,02
%mAl2O3 = 24,17%
%mFe2O3 = 37,91%
%mCuO = 37,92%
Hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết
450 gam dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp X.
b. Cho 27,2 gam X tác dụng với một lượng dư khí CO nung nóng thu được m gam kim
loại. Tính giá trị m.
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X bằng:
A. 33,33%
B. 40,00%
C. 66,67%
D. 50,00%
Đáp án A
Khi cho X tác dụng với HCl: nHCl= 0,225.2= 0,45 mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2O
MgO + 2HCl→ MgCl2+ H2O
Đặt nCuO = x mol; n F e 2 O 3 = y mol; nMgO = z mol
→ 80x+ 160y +40z= 12 gam (1)
nHCl= 2x+6y+2z= 0,45 mol (2)
C O + C u O → t 0 C u + C O 2 x x m o l F e 2 O 3 + 3 C O → t 0 2 F e + 3 C O 2 y 2 y m o l
Chất rắn Y chứa x mol Cu; 2y mol Fe và z mol MgO
→ 64x + 56.2y + 40z= 10 gam (3)
Từ các PT(1,2,3) ta có x= 0,05; y=0,025; z=0,1
→% m F e 2 O 3 =33,33%
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là
A. 57,10%.
B. 55,00%.
C. 54,98%.
D. 42,09%.
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
_c____2c_______c______c_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_d___2d________d________d_
H2 + CuO --> Cu + H2O
_d____d_____d_____d_
nCuO = 3.2 / 80 = 0.04
=> d = 0.04
mHCl = 360 * 18.25 / 100 = 65.7 (g)
nHCl = 65.7 / 36.5 = 1.8 (mol)
=> 8a + 6b + 2c + 2d = 1.8
=> 8a + 6b + 2c + 0.08 = 1.8
=> 8a + 6b + 2c = 1.72
=> 4a + 3b + c = 0.86
a)
theo đlbtkl ta có
mHCl + mhh = mmuối + mH2O + mH2
65.7 + 57.6 = mmuối + 0.86 * 18 + 0.04 * 2
=> mmuối = 107.74 (g)
b) Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
_b____2b_______b______b_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.2__0.4_______0.2____0.2
nH2 = nFe = 0.2
232a + 232b =57.6-0.2X56
8a + 8b = 1.8-0.2X2
vô nghiệm vì nFe2O3 =nFeO tuong đương 2ẩn cung M
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg Al và Cu trong O2 dư thu được 15,8 gam hh Y gồm các oxit . Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dd gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa . Biết các pư xảy ra hoàn toàn . Tìm giá trị m ? Giúp em với ạ
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M ?
A. 300 ml
B. 225 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe 2 O 3
- Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,376 lít H 2 (đktc).
- Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong NaOH dư thu được 0,672 lít H 2 (đktc).
- Để hòa tan hết m gam X cần V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. Giá trị của V là
A, 300 ml
B. 450 ml
C. 360 ml
D. 600 ml