Đốt cháy m gam hỗn hợp CH4 c 2 h 4 c 3 h 6 thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 25,2 g cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,5 kết tủa
a) tính thể tích o2 cần dùng
b) tính khối lượng hỗn hợp khí
Hỗn hợp M gồm SiH4 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, kết thúc phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3
B. 15
C. 6
D. 12
Hỗn hợp ankan X có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp X thì thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m(g) kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
\(M_X=9,25.4=37\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14m+2\\ \Leftrightarrow m=2,5\\ n_X=\dfrac{7,4}{37}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_C=2,5.n_X=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{kt}=m_{BaCO_3}=197.0,5=98,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp H gồm 1 hiđrocacbon X và 1 anđehit Y; X, Y đều mạch hở và có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O. Nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 107,82 g. Còn nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 36,04g. Tính lượng H2 phản ứng tối đa với 0,3 mol H?
A. 1,48 g
B. 0,74 g
C. 1,50 g
D. 1,20 g
Chọn đáp án A
Đặt số mol CO2 và H2O tạo thành lần lượt là x,y.
Sản phẩm cháy + Ba(OH)2 dư: = 197 x − 44 x + 18 y = 107 , 82 g
Sản phẩm cháy + Ca(OH)2 dư: = 100 x – 44 x + 18 y = 36 , 04 g
⇒ x = 0 , 74 y = 0 , 3
Số nguyên tử C trung bình 0 , 74 0 , 3 = 2 , 47
⇒ X,Y có 2 và 3 nguyên tử C.
Đặt số mol của chất có 2 nguyên tử C là a, chất có 3 nguyên tử C là b
⇒ a + b = 0 , 3 2 a + 3 b = 0 , 74 ⇒ a = 0 , 16 b = 0 , 14
Đặt số nguyên tử H của chất có 2 nguyên tử C là H1, chất có 3 nguyên tử C là H2
⇒ 0,16 H1 + 0,14 H2 = 2.0,3 = 0,6
⇒ H1 = 2, H2 = 2 Þ Hiđrocabon là C2H2, anđehit C3H2O (CTCT: C H ≡ C − C H O )
n H 2 = 2 a + 3 b = 0 , 74 m o l ⇒ m H 2 = 1 , 48 g
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 260,04.
B. 287,62
C. 330,96.
D. 220,64.
Đáp án C
Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m
⇒ Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.
⇒ nBaCO3 = nC = 1,68⇒ mBaCO3 = 330,96 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 260,04.
B. 287,62.
C. 330,96.
D. 220,64.
Chọn đáp án C
Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m
⇒ Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.
⇒ nBaCO3 = nC = 1,68⇒ mBaCO3 = 330,96 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 260,04.
B. 287,62.
C. 330,96.
D. 220,64.
Chọn đáp án C
Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m
⇒ Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol.
⇒ nBaCO3 = nC = 1,68⇒ mBaCO3 = 330,96 gam.
Bài 6: Dẫn m(g) hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 đi qua dung dịch brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55g kết tủa. Tính m.
Bài 7: Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,62g H2O.
a. Chất hưu cơ (X) có những nguyên tố nào ?
b. Tìm công thức phân tử (X). Biết 22 < Mx < 38
c. Chất (X) có làm mất màu dung dịch brom hay không?
d. Viết PTHH (X) với Cl2 khi có ánh sáng.
Bài 8: Dẫn 1,344 lít hỗn hợp gồm metan và etilen ở (đktc) lội qua dung dịch brom dư, phản ứng hoàn toàn thu được 3,76g Đibrometan (C2H4Br2)
a. Viết PTHH.
b. Tính % theo khối lượng mỗi khi trong hỗn hợp đầu.
Bài 7.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06mol\Rightarrow n_C=0,06mol\Rightarrow m_C=0,72g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,62}{18}=0,09mol\Rightarrow n_H=0,18mol\Rightarrow m_H=0,18g\)
Ta có \(m_C+m_H=m_X\Rightarrow X\) chỉ chứa C và H.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(x:y=\dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}=\dfrac{0,72}{12}:\dfrac{0,18}{1}=0,06:0,18=1:3\)
\(\Rightarrow CH_3\)
Gọi CTPT là \(\left(CH_3\right)_n\Rightarrow M=15n\) (n∈N*)
Mà theo bài:
\(22< M_X< 38\Rightarrow22< 15n< 38\Rightarrow1,467< n< 2,53\)
\(\Rightarrow n=2\Rightarrow C_2H_6\)
Chất X không làm mất màu dung dịch brom.
\(C_2H_6+Cl_2\underrightarrow{as}C_2H_5Cl+HCl\)
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 53,655
B. 59,325
C. 60,125
D. 59,955
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2. H2O và N2, trong đó số mol CO2 bằng số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A.53,655.
B. 59,325.
C. 60,125.
D. 59,955.