Cho 16 g oxit sắt tác dung vừa đủ với 120 ml dd HCl . Sau phản ứng thu được 32,5 g muối khan. Tìm CTPT oxit sắt.
Cho 32 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 65g muối clorua. Xác định CTPT của oxi sắt.
Hơi làm biếng viết chỉ số cho rõ nên chịu khó coi giùm mk
Gọi CT oxit sắt: FexOy
FexOy + 2yHCl => xFeCl2y/x + yH2O
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{32x}{56x+16y}=\frac{65}{56+71\frac{y}{x}}\)
1792x + 2272y = 3640x + 1040y
1848x = 1232y => x/y = 2/3
CT: Fe2O3
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tim công thức oxit sắt đó.
Fe x O y + 2yHCl → x FeCl 2 y / x + y H 2 O
Theo phương trình : (56x + 16y) gam cho (56x + 71y) gam muối
Theo đề bài: 7,2 gam cho 12,7 gam
Giải ra, ta có : x/y = 1/1 . Công thức oxit săt là FeO.
Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, F e 2 O 3 , ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là:
A. 0,123g
B. 0,16g
C. 2,1g
D. 0,321g
Tương tự bài 1 và bài 4, ta có:
m 3 o x i t + m H C l = m m u o i + m H 2 O s a n p h a m
⇔ m 3 o x i t = m m u o i + m H 2 O s a n p h a m - m H C l
⇔ m 3 o x i t = 0,321g
⇒ Chọn D.
cho 20g 1 oxit sắt phản ứng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua . Xác định CTPT của Oxit sắt
cho 20g 1 oxit sắt phản ứng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua . Xác định CTPT của Oxit sắt
Cho 7,2 g một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư , sau phản ứng thu được 12,7 muối khan . Tìm công thức phân tử oxit sắt
Giả sử công thức phân tử của oxit sắt là FexOy , phương trình phản ứng :
FexOy + 2yHCl \(\rightarrow\)xFeCl2y/x + yH2O
(56x+16y)g---------(56x+71y)g
7,2g-------------------12,7g
Theo phương trình phản ứng , ta có :
7,2(56x+71y) = 12,7(56x+16y)
\(\Leftrightarrow\)308x = 308y \(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
Công thức oxit sắt là FeO
CTHH dạng TQ của oxit sắt là FexOy
PTHH :
FexOy + 2yHCl \(\rightarrow\) xFeCl2y/x + yH2O
- Vì t/d với HCl dư => oxit sắt hết
Đặt nHCl(Pứ) = a(mol) => mHCl(pứ) = 36,5a(g)
Theo PT => nH2O = 1/2 . nHCl = 1/2 .a(mol)
=> mH2O = 1/2 . a . 18 =9a(g)
Theo ĐLBTKL:
mFexOy + mHCl(pứ) = mmuối + mH2O
=> 7,2 + 36,5a = 12,7 + 9a
=>a = 0,2(mol)
=> nH2O = 1/2 . a = 1/2 . 0,2 = 0,1(mol)
=> nO / H2O = 0,1(mol)
=> mO / H2O = 0,1 . 16 = 1,6(g)
Theo ĐLBTKL :
mO / FexOy = mO / H2O = 1,6(g)
=> mFe / FexOy = mFexOy - mO / FexOy = 7,2 - 1,6 = 5,6(g)
=> nFe/FexOy = 5,6/56 = 01,(mol)
Ta Có :
x : y = nFe / FexOy : nO / FexOy = 0,1 : 0,1 = 1 : 1
=> x = y =1
=> CTHH của oxit sắt là FeO
Gọi Ct của Oxit sắt là: FexOy
PT:
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x +yH2O
(56x+16y)-----------------------(56x+71)
7,2 g----------------------------------12,7 g
Nhân chéo 2 vế,ta được:
(56x+16y).12,7=(56x+71y).7,2
<=> 711,2x+203,2y=403,2x+511,2y
<=> 308x=308y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{308}{308}=\dfrac{1}{1}\)
=> x=1 , y=1
Vậy công thức Oxit sắt là : \(FeO\)
Cho 16(g) oxit Fe có CT FexOy t/d với dd HCl thì thu được dd có chứa 32,5 g muối . Tìm CTPT của oxit Fe và tính khối lượng HCl tham gia phản ứng ?
X là oxit sắt . Biết 16 g X tác dụng vừa đủ với 300 ml dd HCl 2M. X là ?
Cho 9,1 g hỗn hợp gồm đồng (II) oxit và nhôm oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng đem cô cạn dd thu được 20,1 g muối khan. Tính % khối lượng mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp
PTHH:
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\)
x.....................................x
\(Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3\downarrow+3H_2O\)
y.........................................2y
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, \(Al_2O_3\)
Ta có hệ PT: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+102y=9,1\\135x+267y=20,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CuO}=\dfrac{4}{9,1}.100\%=43,96\%\)
=> \(\%m_{Al_2O_3}=100\%-43,96\%=56,04\%\)